Guest viewing is limited

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

X. Chi Rhynchopsitta



Chi Rhynchopsitta là tập hợp những loài vẹt theo nghĩa gốc là vẹt có mỏ dày. Chi này hiện còn hai loài vẫn còn đang sinh tồn và 1 loài đã bị tuyệt chủng vào kỷ băng hà (Pleistocen) ở Mexico. Chúng đã trở nên hiếm hoi và được giới hạn trong một vài khu vực nhỏ có độ cao từ 1.500 và 3.000 m so với mặt nước biển ở miền bắc Mexico, và đôi khi, chúng cũng được gọi là vẹt tuyết vì sống cô lập ở đỉnh cao này.

Hai loài còn sống hiện có tổng thể bề ngoài tương tự như nhau, sự khác biệt chủ yếu nằm ở kích cỡ và độ sáng của màu sắc. Cả hai có màu chủ yếu là màu xanh lá cây, với màu đỏ hoặc màu hạt dẻ đánh dấu trên trán và vai cánh.

Loài vẹt mỏ dày Rhynchopsitta được tổ chức International Union for Convervation of Nature (IUCN) - Liên hiệp quốc tế bảo vệ thiên nhiên đánh giá là Nguy cấp cho loài Rhynchopsitta pachyrhyncha và Dễ bị tổn thương cho loài Rhynchopsitta terrisi, dù cho trước đó, mọi nỗ lực bảo tồn và phát triển giống vẹt của chi này tại Mexico, Arizona (năm 1980 - 1990) đã thất bại.


1. Rhynchopsitta pachyrhyncha - Tên tiếng Anh: Thick-billed Parrot

Kích thước trung bình: lên đến 38 cm. Người ta ước tính rằng, chỉ còn khoảng 1000 - 4000 cá thể trên toàn thế giới. Có nguy cơ diệt chủng, tổ chức Liên hiệp quốc tế bảo vệ thiên nhiên (International Union for Convervation of Nature - IUCN) - đánh giá là Nguy cấp.


756px-Thick-billed_Parrot_054.jpg

600px-Rhynchopsitta_pachyrhyncha_-Twycross_Zoo-8-3c.jpg




2. Rhynchopsitta terrisi - Tên tiếng Anh: Maroon-fronted Parrot.​


Là loài là đặc hữu của phía đông bắc Mexico, nơi chỉ có khoảng 2500-3000 loài chim sống trong tự nhiên.​



600px-Rhynchopsitta_terrisi_-captive-8a.jpg


Dài khoảng 45 cm (18 in). Tổ chức Liên hiệp quốc tế bảo vệ thiên nhiên (International Union for Convervation of Nature - IUCN) - đánh giá là loài dễ bị tổn thương do mất môi trường sống.​



3. Rhynchopsitta phillipsi

Hóa thạch của con vẹt tuyệt chủng đã được tìm thấy ở Mexico vào thời kỳ hậu băng hà. Có thể, chúng đã được thích nghi cùng với một loài thông đã biến mất do biến đổi khí hậu ở cuối kỷ băng hà.​



 

haiquanz129

Thành viên diễn đàn
Tham gia
26/7/09
Bài viết
77
Điểm tương tác
4
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

Nhiều vẹt đẹp quá các bạn nhỉ.
Nhưng theo mình vẹt nuôi làm cảnh thì đẹp còn nuôi để nói thì thua xa Yểng và sáo. Vẹt chậm nói, dạy tốt phải 2 đến 3 năm mới nói được, nói không to.
Theo ý kiến của mình thì nên nuôi Yểng. Nuôi Yểng 6 đến 9 tháng là nói tốt.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

XI. Chi Ognorhynchus



Trong chi Ognorhynchus, chỉ có 1 loài duy nhất, loài Ognorhynchus icterotis - tên tiếng Anh là Yellow-eared Parrot. Sống ở độ cao khoảng 1800 - 3000 mét trên mực nước biển - nơi có đầy mây. Số lượng của chúng giảm nhanh rất nhiều. Theo số liệu điều tra năm 1999, chỉ có 81 cá thể còn sót lại do người dân địa phương sắn bắn và mở rộng diện tích canh tác, đặc biệt là phá hoang những đồi, rừng cọ sáp - nơi mà chúng có thể xây dựng tổ, phát triển nòi giống.

Dài trung bình 42-46 cm và nặng khoảng 285 gr. Trên cơ thể của chúng là sáng màu xanh lá cây, màu đen xung quanh mắt. Từ "Yellow-eared" là do màu vàng nằm ở hai bên tai.

url

url


Với sự bảo vệ và hỗ trợ cộng đồng của Columbia cùng với các tổ chức Fundacion Loro Parque, American Bird Conservancy và Corantioquia đã đưa giống loài Yellow-eared Parrot hơn 1.000 cá thể. Tình trạng bảo tồn: cực kỳ nguy cấp.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

XII. Chi Nandayus


Chi Nandayus chỉ có 1 loài, đó là loài Nandayus nenday, tên tiếng Anh là Nanday Parakeet, Black-hooded Parakeet, Nanday Conure.


800px-Nandayus_nenday_-Brazilian_Pantanal-8.jpg


Chiều dài là 32-37 cm, và chủ yếu là màu xanh lục. Đặc trưng của nó dễ phân biệt nhất, đó là màu đen ở mặt và mỏ.


699px-Nandayus_nenday_-pet_-upper_body-8a.jpg

Chúng là vật nuôi tuyệt vời nếu được chăm sóc đúng cách. Xuất xứ từ Bolivia, Paraguay, miền bắc Argentina và miền tây nam Brazil, nhưng chúng nhanh phát triển và tỏ ra thích nghi ở Los Angeles, Califorina và một số khu vực ở Florida. Tại Tennessee, chính quyền cấm không cho phép nuôi vì sợ thoát ra ngoài, gây thiệt hại cho nông nghiệp.


789px-Nandayus_nenday_-sunflower_seeds_-Sarasota%2C_USA_-feral-8b.jpg




.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

XIII. Chi Leptosittaca


Chi Leptosittaca chỉ có 1 loài, đó là Leptosittaca branickii, tên tiếng Anh là Golden-plumed Parakeet.


Golden-plumedParakeet-mirador.jpg

800px-Leptosittaca_branickii_-Tapichalaca_Reserve-8.jpg

Chúng là loài được tìm thấy ở cao nguyên rừng ôn đới ẩm ướt tại Andean - Colombia, Ecuador và Peru nhưng rất hiếm gặp. Tình trạng bảo tồn: dễ bị tổn thương do mất môi trường sống.


.
 

xuanhuy009

Thành viên tích cực
Tham gia
27/3/10
Bài viết
104
Điểm tương tác
26
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

anh Trung ơi! anh có thể giới thiệu về các loài họ nhà Vẹt hiện ở Việt Nam và có thể mua được không ah? chứ anh cho xem thôi vầy thì uất ức mà chết quá!:a43::a43::a43::a43:
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

anh Trung ơi! anh có thể giới thiệu về các loài họ nhà Vẹt hiện ở Việt Nam và có thể mua được không ah? chứ anh cho xem thôi vầy thì uất ức mà chết quá!:a43::a43::a43::a43:
.

Cảm ơn bạn đã đọc bài.

Trong bài viết giới thiệu các loài vẹt này, hầu hết là các giống vẹt có mặt trên khắp thế giới, và dĩ nhiên là cũng có một số loài ở Việt Nam nữa. hehehe. Bạn chờ và nên theo dõi đề tài này liên tục bởi vì, các loài trong họ/bộ vẹt này vẫn còn rất nhiều. Bài và ảnh mình đang làm và post hiện nay chỉ vào khoảng 10% của bài gốc mà thôi bạn à.

Chúc bạn luôn vui vẻ và yêu đời chờ đợi. Hehehe. Không nên quá "uất ức mà chết" thì đề tài này ai xem đây.

Thân.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

XIV. Chi Cyanoliseus


Chi Cyanoliseus trước đây chỉ được biết chỉ với một loài - Loài Cyanoliseus patagonus - Tên tiếng Anh là Burrowing Parrot, Patagonian Conure.


800px-Cyanoliseus_patagonus_IMG_1836.JPG

Nhưng ngày nay, người ta được biết có 3 phân loài trong loài này. Ba phân loài (và hình ảnh mô tả dưới đây) đó là:

  • Cyanoliseus patagonus patagonus - Patagonia Conure



f_cyanoliseus_patagonus_im.jpg

  • Cyanoliseus patagonus byroni - Greater Patagonian Conure​



34cyanoliseuspatagonusp.jpg


  • Cyanoliseus patagonus andinus
cyanoliseus_01.jpg






Chúng sống trong môi trường thảo nguyên khô cằn tại Argentina, Chile. Vào mùa đông những đàn vẹt này từ Argentina di cư xuống Uruguay. Chúng là loài ít được quan tâm.​



Vẹt Burrowing Parrot có hệ thống quan hệ giao phối một vợ một chồng và cùng nhau chia sẻ việc ấp và nuôi con rất mạnh. Do đó, chúng là loài vật nuôi ưa thích và khá dễ tính trong điều kiện nhốt lồng.​




.

 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

XV. Chi Pyrrhura


Đặc điểm chung:


Chi Pyrrhura là một chi nằm trong tông Arini, chúng được phân bố tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Nam Mỹ và miền nam Trung Mỹ.

Chi Pyrrhura hiện nay có 21 loài và 7 phân loài. Tùy thuộc vào loài, tổng chiều dài khoảng 22-30 cm (8 -12 ½ in), đuôi nhọn, bộ lông màu xanh lá cây chủ yếu, vòng mắt trắng hoặc xám trắng. Ngực có vảy hoặc có màu phức hợp của màu trắng, xám nhạt, da bò hay đỏ nâu.

Chúng thường di chuyển với từng đàn nhỏ, ồn ào, bay nhanh hoặc nấp dưới tán lá. Sau khi tìm được chỗ đậu, chúng có xu hướng im lặng, đặc biệt là nhận thức được mối nguy hiểm nên rất khó phát hiện. Chúng làm tổ trong một bọng cây. Trong số đó, có một vài loài được xếp vào tình trạng nguy cấp.

Sau đây, là hình ảnh và một số chi tiết cụ thể liên quan đến từng loài, phân loài trong chi Pyrrhura.




1. Pyrrhura cruentata - Tên tiếng Anh: Ochre-marked Parakeet, Blue-chested Parakeet , Blue-throated Parakeet , Blue-throated Conure.



Pyrrhura_cruentata_-Palmitos_Park-8a-3c.jpg

Kích thước trung bình 30 cm, và là một loài đặc hữu của rừng đất thấp ẩm của các khu vực ven biển đông nam Brazil. Chế độ ăn uống bao gồm chủ yếu là cây-trái cây, hạt, hoa và quả và làm tổ trong hốc cây.


519px-Pyrrhura_cruentata_-Central_Park_Zoo%2C_USA-8a.jpg


Do mất môi trường sống đang diễn ra, nạn săn bắt bừa bãi cung cấp cho ngành thương mại, nó được đánh giá là loại dễ tổn thương trên sách đỏ.


800px-Pyrrhura_cruentata_-two_perching-8a.jpg




2. Pyrrhura frontalis - Tên tiếng Anh: Maroon-bellied Parakeet , Maroon-bellied Conure , Reddish-bellied Conure , Brown-eared Conure.​

Được phân bố trãi dài từ miền đông nam Brazil đến đông bắc Argentina, bao gồm cả phía đông Paraguay và Uruguay.​


484px-Maroon-bellied_Conure_%28Pyrrhura_frontalis%29_-Sao_Paulo.jpg

Phân loài Pyrrhura frontalis frontalis


Có hai phân loài khác nhau dựa vào màu sắc của lông trên vòng cổ và màu sắc ở mũi. Hai phân loài đó là:​

  • Pyrrhura frontalis frontalis - Maroon-bellied Parakeet proper (mũi màu cam/đỏ)
  • Pyrrhura frontalis chiripepe - Azara's Conure​
maroonbellied.jpg


Phân loài Pyrrhura frontalis chiripepe



Các loài chim này khoảng 25-28 cm (10-11 in). Maroon-bellied Parakeets có thể học nói, mặc dù không rõ ràng nhưng tiếng nói lanh lảnh của chúng vẫn là yếu tố kích thích một số người nuôi.​



3. Pyrrhura devillei - Tên tiếng Anh: Blaze-winged Parakeet, Blaze-winged Conure.​


wpt2322_medium.jpg

gb+-+periquito+da+serra+(2).jpg



Môi trường sống ở rừng vùng chảo của Brazil và Paraguay. Chúng vẫn còn khá phổ biến tại địa phương, nhưng cũng phải chịu sự phá hủy môi trường do con người gây ra trong phạm vi môi trường sống ít ỏi của chúng và do đó được xếp vào nhóm loài gần bị đe dọa trong năm 2009.​





.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

4. Pyrrhura perlata - Tên tiếng Anh: Crimson-bellied Parakeet, Crimson-bellied Conure.

Chúng được tìm thấy trong rừng ở phía nam - trung tâm lưu vực sông Amazon ở Brazil và Bolivia. Nó vẫn còn khá phổ biến tại địa phương, và do đó được coi là loài ít được quan tâm.


2412296318_2ca6bb10ae.jpg

619px-Pyrrhura_perlata_-captive-8a-1c.jpg


Chúng có một phần màu xanh lục. Vòng mắt trần và trắng. Mắt màu nâu sẫm. Nặng khoảng 85 - 94 gr.



5. Pyrrhura lepida - Tên tiếng Anh: Pearly Parakeet, Pearly Conure.

Chúng được tìm thấy trong rừng ở phía đông lưu vực sông Amazon, Brazil.


p1.JPG

401px-Pyrrhura_lepida_-pet-8.jpg

p4.JPG


Trong khi địa phương chúng vẫn còn khá phổ biến, nhưng nó cũng phải chịu sự mất môi trường sinh sống. Chúng xếp vào loài sắp bị đe dọa.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

6. Pyrrhura molinae - Tên tiếng Anh: Green-cheeked Parakeet, Green-cheeked Conure, có nguồn gốc rừng của Nam Mỹ.

Dài 26 cm (10 in) và cân nặng 60-80 g. Cơ thể chủ yếu là màu xanh lá cây, với đỉnh đầu có màu đen xám, vòng trần mắt trắng, má màu xanh lá cây, lông cánh sơ cấp màu xanh, mỏ màu xám, đuôi nhọn và dài, trên ngực có những vệt ngắn ngang và bụng có màu đỏ.


800px-Green_Cheeked_Conure_Family.jpeg




Pyrrhura molinae có 6 phân loài:
  • Pyrrhura molinae australis, <SMALL>Todd 1915</SMALL>
  • Pyrrhura molinae flavoptera, <SMALL>Maijer, Herzog, Kessler, Friggens & Fjeldsa 1998</SMALL>
  • Pyrrhura molinae sordida
  • Pyrrhura molinae molinae, <SMALL>(Masséna & Souance 1854)</SMALL>
  • Pyrrhura molinae phoenicura, <SMALL>(Schlegel 1864)</SMALL>
  • Pyrrhura molinae restricta, <SMALL>Todd 1947</SMALL>
Ảnh một số phân loài Pyrrhura molinae:




454px-Pyrrhura_molinae_-captive-perch-8a-1cp.jpg

Phân loài Pyrrhura molinae molinae



426px-Pyrrhura_molinae_sordida_-wing_clipped_pet-8a.jpg

Phân loài Pyrrhura molinae sordida (đã cắt bớt cánh)



koppelvogels.jpg

Phân loài Pyrrhura molinae australis



gronkindet5.jpg

Phân loài Pyrrhura molinae restricta



Ảnh loài Pyrrhura molinae được ghi nhận là đột biến màu sắc trong chuồng nuôi



400px-Pyrrhura_molinae_%28cinnamon%29_-KL_Bird_Park-6a.jpg
482px-2008-02-10_Uroko-vivi.jpg

800px-Pyrrhura_molinae_-pineapple_mutation_-50_days_old-6b.jpg



Chúng luôn vui tươi, tình cảm và thông minh, được biết là có một tính cách "lớn trong một cơ thể nhỏ". Chúng có thể học cách nói chuyện, dù với một vốn từ vựng hạn chế và một giọng nói lạo xạo. Trong điều kiện nuôi nhốt, có thể sống đến 30 năm với việc chăm sóc thích hợp, mặc dù tuổi thọ trung bình thường là 10 năm. Được biết, chúng có thể tạo màu sắc đột biến trong chuồng nuôi.



.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

7. Pyrrhura picta - Tên tiếng Anh: Painted Parakeet, Painted Conure (trong thơ văn).


Chúng có mặt sinh học rất đa dạng và phân loài rất phức tạp, chúng chỉ giới hạn cho các khu rừng ở miền bắc Nam Mỹ (phía bắc sông Amazon) và Panama.


2224PyrrhuraPicta.jpg

Foto%2022.%20Todd%C2%B4s%20Parakeet%20-%20L.E.%20Urue%C3%B1a.JPG

Sau nhiều lần xem xét, lấy mẫu và kiểm tra nguồn gien, dựa trên màu sắc lông và địa sinh học, tổ chức Ủy ban phân loại Nam Mỹ (The South American Classification Committee) đã thống nhất các phân loài Painted sau đây:

  • Pyrrhura picta picta (loài đang tranh luận): Đông Bắc Brazil (phía bắc sông Amazom và phía đông Rio Negro/Rio Branco, các dãy núi Guianas và đông nam Venezuela
  • Pyrrhura picta emma (Venezuelan hay Emma's Parakeet): phía tây rặng Coastal, Venezuela.
  • Pyrrhura picta auricularis (Venezuelan Parakeet): phía đông rặng Coastal, Venezuela.
  • Pyrrhura picta caeruleiceps (Todd's or Perijá Parakeet): dãy núy Perija ở Colombia và Venezuela, và phía đông sườn dốc của thung lũng Magdalena ở Colombia
  • Pyrrhura picta subandina (Sinú Parakeet): Thung lũng Sinu ở Cordoba (Colombia).
  • Pyrrhura picta eisenmanni (Azuero Parakeet): Bán đảo Azuero, Panama.
Hình ảnh một số phân loài:​





Picta-2.jpg
MarysPaintedOnFinger.jpg

Pyrrhura picta picta



perija_parakeet3.jpg
perija_parakeet2.jpg

Pyrrhura picta caeruleiceps



96394554.7AtINGQ4.050217ppWh_achara.jpg

Pyrrhura picta auricularis


Painted vẹt có tổng chiều dài khoảng 22 cm (8 ½ in). Chúng có một cái đuôi dài chỉ tương đối và bộ lông chủ yếu là màu xanh lá cây, Các lông ở ngực có màu hơi trắng với các vành rộng hình vỏ sò màu xám, mép cánh có màu đỏ. Tùy thuộc vào phân loài, mặt và má nâu sậm, đỏ (đôi khi với một chút màu xanh), lông tai có màu hơi trắng đến màu vàng - đỏ bầm.

Nói chung, loài này vẫn còn phổ biến và tương đối phổ biến, và do đó nó được coi là loài ít quan tâm. Mặc dù môi trường sống của chúng đang dần dần phá hủy và thu hẹp lại, nạn săn bắt với mục đích thương mại. Phân loài eisenmanni được tin là ít hơn 2.000 cá thể nhưng nó vẫn còn tương đối phổ biến tại địa phương, và một phần của phạm vi trong các khu vực được bảo vệ. Phân loại caeruleiceps chỉ chụp ảnh gần đây và tương đối nổi tiếng chỉ số đã được ước tính có ít nhất 55 cá thể trong khi tình trạng của phân loài khác vẫn chưa được biết cụ thể.



.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

8. Pyrrhura amazonum - Tên tiếng Anh: Santarém Parakeet, Hellmayr's Parakeet, Hellmayr's Conure, Santarém Conure.

Nó được tìm thấy ở trung ương và phần phía đông nam của sông Amazon. Nó chỉ có một phân loài duy nhất. Đó là Pyrrhura amazonum snethlageae - Madeira Parakeet, Madeira Conure. Tổng chiều dài : 22 cm (8,5 in).

Trước đây, chúng được xem như là một phân loài của Pyrrhura picta


pyrama7021.jpg

pyrama7022.jpg




9. Pyrrhura lucianii - Bonaparte's Parakeet, Deville's Parakeet, Deville's Conure.​

Có chiều dài 22 cm (8½ in) và chỉ phân bố tại Brazil.


395px-F_de_Castelnau-oiseauxPl3.jpg



Trước đây, chúng được xem như là một phân loài của Pyrrhura picta.



10.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

10. Pyrrhura roseifrons - tên tiếng Anh:Rose-fronted Parakeet, Red-crowned Parakeet, Rose-fronted Conure.


Painted_Parakeet.jpg

758px-Pyrrhura_roseifrons_-clay_lick-4a.jpg


Nó được tìm thấy tại miền tây lưu vực Amazon ở phía đông Peru. Chiều dài 22 cm (8 ½ in). Nó thường được coi là một phân loài của Pyrrhura picta (Painted Parakeet).



11. Pyrrhura leucotis - tên tiếng Anh: White-eared Parakeet, Maroon-faced Parakeet.


whiteearedplleucotis.jpg
12003.jpg

396_Pyrrhura%20griseipectus_Pacoti_19_X_2008_CA.jpg

Được tìm thấy ở các vùng đất thấp trên 500 mét so với mực nước biển miền đông Brazil. Số lượng giảm đáng kể bởi nạn phá rừng và được xếp vào loài sắp bị đe dọa (IUCN).



12. Pyrrhura griseipectus - tên tiếng Anh: Grey-breasted Parakeet.

Là đặc hữu ở đông bắc Brazil và hạn chế ở một vài ngọn núi với rừng ẩm tương đối và rừng đồng bằng trong một khu vực chủ yếu khô cằn.


600px-Pyrrhura_griseipectus_-upper_body-8a-2c.jpg

pyrgri28424.jpg


Cho đến gần đây, nó đã được coi là một phân loài của Pyrrhura leucotis (tên tiếng Anh: White-eared Parakeet, Maroon-faced Parakeet). Đó là Pyrrhura griseipectus leucotis - White-eared Parakeet, do khác biệt tinh tế trong màu sắc của đỉnh đầu, lông tai và ngực. Một phân loài được xếp vào tình trạng bảo tồn cực kỳ nguy cấp.



.

 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

13. Pyrrhura pfrimeri - Tên tiếng Anh: Pfrimer's Parakeet, Pfrimer's Conure.

Đó là đặc hữu của Goias và Tocantins ở Brazil. Trước đây, chúng thường được coi là một phân loài Pyrrhura leucotis - tên tiếng Anh: White-eared Parakeet, nhưng các nghiên cứu gần đây dựa trên nguồn gien đã xác nhận chúng là một loài riêng biệt.


Pfrimeri5.jpg
Pyrrhurapfrimeri07-5.JPG

pfrimerioe1.jpg

Đây là loài xếp vào loài nguy cấp do mất đi môi trường sống trong phạm vi hạn hẹp của chúng, nhưng việc bắt lưới cung cấp việc buôn bán chim hoang dã cũng đặt ra một mối đe dọa dẫn đến tuyệt chủng nhanh chóng.



14. Pyrrhura egregia - Tên tiếng Anh: Fiery-shouldered Parakeet.




eg-eg_f_ad2.jpg

20751799_small.jpg
me_sou2.jpg

Chúng được tìm thấy tại Brazil, Guyana và Venezuela trong môi trường cận nhiệt đới hay rừng nhiệt đới ẩm.



15. Pyrrhura viridicata - Tên tiếng Anh: Santa Marta Parakeet.



Edit_Pyrrhura_viridicata-Santa_Marta-11-X-2005_23_.jpg
pyrrhura%20completo1.jpg

Santa%20Marta%20parakeet.jpg


Chúng được tìm thấy và là loài đặc hữu tại Colombia trong môi trường cận nhiệt đới hay vùng rừng nhiệt đới ẩm. Là loài được xếp vào loài nguy cấp.



16. Pyrrhura melanura - Tên tiếng Anh: Maroon-tailed Parakeet.


Pyrrhuramelanura.jpg
Schwarschwanzsit04-2.JPG

maroon-tailed_parakeet_red.jpg


Chúng được tìm thấy tại Brazil, Colombia, Ecuador, Peru và Venezuela trong môi trường cận nhiệt đới hay rừng nhiệt đới ẩm.



17. Pyrrhura orcesi - Tên tiếng Anh: El Oro Parakeet, Conure D'Orcès, Cotorra De El Oro, Perico De El Oro.


el-oro.jpg

oros.jpg


Chúng là một loài tương đối mới, được phát hiện vào năm 1980 và rất ít được biết về nó. Môi trường sống bị hạn chế để chỉ dãy Andes về phía tây của Ecuador. Dài 22 cm và nặng 73g. Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp.



18. Pyrrhura rupicola - Tên tiếng Anh: Black-capped Parakeet, Rock Parakeet, Black-capped Conure, Rock Conure.


Pyrrhura%20rupicola%20rupicola%20Joost%20cabbeke.jpg

450px-Pyrrhura_rupicola_-captive-6a.jpg

Nguồn gốc ở phía tây nam lưu vực sông Amazon và phía đông giáp với sườn Andean ở Peru, Bolivia và Brazil. Chúng có tổng chiều dài khoảng 25 cm.


1110941459.jpg
rad9F238P2.jpg

blackcappedconure.jpg






Có thể có hai phân loài:
  • Pyrrhura rupicola rupicola: phân bố ở trung tâm Peru
  • Pyrrhura rupicola sandiae: Đông Nam Peru, miền bắc Bolivia và phía tây nam Brazil. Màu sắc trên ngực và lông cổ nhạt và hẹp hơn.

.

 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

19. Pyrrhura albipectus - tên tiếng Anh: White-breasted Parakeet, White-necked Parakeet.


White-neckedParakeet.jpg
wpt_2734_medium.jpg


Chúng được tìm thấy ở miền nam Ecuador và miền bắc tiếp giáp Peru trong môi trường cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm. Chúng bị đe dọa bị mất môi trường sống. Tình trạng bảo tồn: Dễ bị tổn thương.



20. Pyrrhura calliptera - tên tiếng Anh: Flame-winged Parakeet, Brown-breasted Parakeet.


Brown-breasted-Parakeet_1673.jpg


Chúng được phân bố cạnh rừng và cây bụi ở độ cao 1700-3400 m ở sườn đông Andean, Colombia. Chúng bị đe dọa bị mất môi trường sống. Tình trạng bảo tồn: Dễ bị tổn thương.



21. Pyrrhura hoematotis - tên tiếng Anh: Blood-eared Parakeet, Red-eared Parakeet.


3025345767_28207e7445.jpg

2752398220_31633ee678.jpg

800px-Red-eared_Parakeet.jpg


Là loài đặc hữu của Venezuela.



22. Pyrrhura rhodocephala - tên tiếng Anh: Rose-crowned Parakeet, Rose-headed Parakeet, Conure Tête-de-feu, Rose-Crowned Conure, Perico Cabecirrojo.


102779.jpg

conure.tete-de-feu.lpfu.1g.jpg


Là loài đặc hữu của Venezuela trong môi trường cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm.



23. Pyrrhura hoffmanni - tên tiếng Anh: Sulphur-winged Parakeet, Hoffmann's Conure.


hoffman.jpg
wpt1920_medium.JPG

Pyrrhurahoffmanni_ConuredeHoffmann.jpg
Chiriquisittich05-5.JPG


Là loài vẹt nhỏ, dài là 23 cm và nặng 75 gr, là loài đặc hữu của rừng cao nguyên và rừng ẩm ướt ở Costa Rica và miền tây Panama.



.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

XVI. Chi Enicognathus: Chỉ có 2 loài.

1. Enicognathus leptorhynchus - Tên tiếng Anh: Slender-billed Parakeet, Slender-billed Conure.

Nó là loài đặc hữu ở miền nam Chile và được biết tên chung là Choroy.


Enicognathus_leptorhynchus_-two_captive-8a.jpg

00000014741.jpg



2. Enicognathus ferrugineus - Tên tiếng Anh: Austral Parakeet, Austral Conure, Emerald Parakeet.​

Chúng được tìm thấy trên mũi phía nam của những dãy núi Nam Mỹ. Dài 35 cm.​


3792629170_41e680554c.jpg

800px-Cacha%C3%B1a.jpg


.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

XVII. Chi Pionites:


Đây là một chi đặc hữu của vùng rừng rậm Amazon ở Nam Mỹ. Chúng thường tụ tập trong các khu rừng có đầy các loại quả và hạt. Chúng được đánh giá cao về sự phong phú của giọng "hót' và thường thấy từng cặp một hoặc từng nhóm nhỏ. Tiếng gọi chung cho chúng là Caique (kī-EEK).

Trong chi này có hai loài và năm phân loài và tương đối nhỏ con với màu sắc rực rỡ. Chúng cũng có thể học nói tiếng người nhưng không hay lắm.

Dưới đây, xin được giới thiệu đến anh chị em diễn đàn svcvietnam 2 loài và 5 phân loài trong chi Pionites.
1. Pionites melanocephalus - Tên tiếng Anh: Black-headed Parrot, Black-headed Caique, Black-capped Parrot, Pallid Parrot.


Đôi khi được gọi là "Parrot bảy màu" vì ngoài việc có mắt đỏ, bộ lông của chúng bao gồm cam, đen, xanh, vàng, trắng và màu xanh lam.


400px-Black-headed_Parrot_%28Pionites_melanocephalus%293.jpg

399px-Black-headed_Parrot_%28Pionites_melanocephalus%29_-side.jpg

400px-Black-headed_Parrot_%28Pionites_melanocephalus%29_-back.jpg









Có hai phân loài trong loài này, là:
  • Pionites melanocephalus melanocephalus : Có số lượng đông đúc hơn. chủ yếu được phổ biến ở phía đông Amazon. Đùi, lông sau gáy là màu cam, bụng màu trắng.
  • Pionites melanocephalus pallidus: Phổ biến ở phía tây Amazon. Đùi và lông sau gáy màu vàng, và có vẻ nhạt hơn. bụng có màu trắng ẩn vàng, nhìn có vẻ "bẩn" hơn.​
2. Pionites leucogaster - Tên tiếng Anh: White-bellied Parrot, White-bellied Caique.​


Khác với loài trên, chúng có cái đầu màu cam, mỏ có màu trắng hồng.



800px-Pionites_leucogaster_-two_perching-8a.jpg






Có 3 phân loài trong loài này, đó là:
  • Pionites leucogaster eucogaster - Green-thighed Parrot/Caique . Tìm thấy trong các phần phía đông phạm vi sinh tồn của chúng. Nó có màu xanh lá cây ở đuôi, trên bắp đùi.​
600px-Pionites_leucogaster_-Parque_de_las_Aves_-Foz_de_Iguazu-6a-4c.jpg








  • Pionites leucogaster xanthomerius - Yellow-thighed Parrot/Caique. Tìm thấy trong các phần phía tây phạm vi sinh tồn của chúng. Nó có bắp đùi màu vàng và đuôi màu xanh lá cây ở phía trên.
405px-Pionites_leucogaster.jpg










  • Pionites leucogaster xanthurus - Tìm thấy trong trung tâm phạm vi sinh tồn của chúng. Nó có màu vàng ở đuôi, trên bắp đùi.​




    Phân loài thứ 2 từ trên xuống là loài rất phổ biến tại Hoa Kỳ, còn loài thứ nhất thì hiếm thấy, loài thứ 3 có đuôi màu vàng thì đặc biệt hiếm, không thấy chúng được nuôi trong điều kiện nuôi nhốt.


800px-Pionites_leucogaster_leucogaster_-two_captive-8a.jpg







.



 
Chỉnh sửa lần cuối:

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

XVIII. Chi Deroptyus

Thành viên duy nhất của chi này là Deroptyus accipitrinus - Tên tiếng Anh: Red-fan Parrot, Hawk-headed Parrot.


433px-Deroptyus_accipitrinus_or_Red-fan_Parrot_on_ground.jpg
451px-Deroptyus_accipitrinus_-upper_body_-pet-8b.jpg


Chúng là một loài vẹt rất đặc biệt, có hình dáng bất thường ở những khu vực yên tĩnh trong rừng mưa Amazon.


800px-Deroptyus_accipitrinus_-National_Zoo_-Washington_DC_-USA-8.jpg

530px-Deroptyus_accipitrinus-20090405.jpg
399px-Deroptyus_accipitrinus-20090208.jpg

800px-Kraagpapegaai.jpg



Mặc dù chúng chưa phổ biến trong việc nuôi trong lồng, nhưng chúng được biết đến trạng thái rất cứng đầu, hung hăng mạnh mẽ đối với con người và các loài chim khác nếu đặt gần chúng và cũng không thể đoán trước được hành vi của chúng. Nhưng khi chúng trở thành vật nuôi, chúng tỏ ra thái độ rất tích cực và thân thiện đối với người chủ của mình và đây chính là người bạn đồng hành rất tuyệt vời với bạn khi bạn chính là chủ của chúng.​



.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

XIX. Chi Brotogeris:


Chi Brotogeris là các loại vẹt nhỏ, sinh sống tại Trung và Nam Mỹ, chúng ăn các loại hạt và trái cây. Trong chi Brotogeris có 8 loài sau:
1. Brotogeris tirica - tên tiếng Anh: Plain Parakeet



631px-Plain_Parakeet_%28Brotogeris_tirica%29_-on_branch.jpg

800px-Plain_Parakeet_%28Brotogeris_tirica%29_-eating_banana-6.jpg

781px-Plain_Parakeet_%28Brotogeris_tirica%29_-eating_fruit_in_tree.jpg


Là loài rất phổ biến ở Brazil. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm.






2. Brotogeris versicolurus - tên tiếng Anh: White-winged Parakeet, Canary-winged Parakeet.


Có xuất xứ từ phía đông nam của sông Amazon thuộcColombia và Brazil. Những con vẹt nhỏ dài 22 cm chiều dài, và chủ yếu là màu xanh lục, một đuôi màu vàng và những miếng trắng ở cánh được nhìn thấy khi bay - dường như thích nghi cả môi trường ở xứ Mỹ, chúng sinh sản và phát triển tốt tại Los Angeles, California, San Francisco...


800px-Brotogeris_versicolurus_-Leticia_-Colombia-6.jpg

ww011509c.jpg

img_1328_vbyi.jpg

Tình trạng bảo tồn: ít quan tâm.



.
 

Chủ đề được đánh giá cao

Bên trên Bottom