Guest viewing is limited

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
"Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacinae"

Đây là nhóm đa phân ngành đặc biệt được ưa thích, phân họ Psittacinae bao gồm các loài vẹt châu Phi, cũng có thể bao gồm cả một số nước châu Á (nhưng không phải Úc).

I. Chi Anodorhynchus:

Gồm có 3 loài:
1. Anodorhynchus glaucus (Vieillot, 1816) - Tiếng Anh: Glaucous Macaw. Đây là loài cực kỳ quí hiếm và có lẽ đã bị tuyệt chủng. Tình trạng bảo tồn theo tổ chức UICN là cực kỳ nguy cấp (cấp độ 3.1)

Kích thước dài 70 cm (28 in).


Arara-azul_pequena.jpg




2. Anodorhynchus hyacinthinus (Latham, 1790) - Tên tiếng Anh: Hyacinth Macaw. Tình trạng bảo tồn theo tổ chức UICN là nguy cấp (nhóm 3.1)​

Dài 100 cm (39 in) dài và nặng từ 1,5 - 2 kg (3,3-4,4 lb), sải cánh từ 120 - 140 cm.

749px-Anodorhynchus_hyacinthinus_-Hyacinth_Macaw_-side_of_head.jpg

479px-Anodorhynchus_hyacinthinus_-Brazilian_Pantanal-8.jpg



3. Anodorhynchus leari (Bonaparte, 1856) - Tên tiếng Anh là Lear's Macaw hay Indigo Macaw. Tình trạng bảo tồn theo tổ chức UICN là nguy cấp (nhóm 3.1)​

Kích thước chiều dài là 70-75 cm (27,5 - 30 inch).​


800px-Anodorhynchus_leari_-Rio_de_Janeiro_Zoo%2C_Brazil-8a.jpg



Ngoài 3 loài được công nhận, còn 1 loài được Rothschild mô tả và được xem là loài đã tuyệt chủng. Đó là loài Anodorhynchus purpurascens (hình dưới)​


424px-Extinctbirds1907_P13_Anodorhynchus_purpurascens0307.png

II. Chi Cyanopsitta

Chỉ có một loài duy nhất tên là Cyanopsitta spixii - tên tiếng Anh: Spix's Macaw
Đây là loài cực kỳ quí hiếm và có lẽ đã bị tuyệt chủng. Tình trạng bảo tồn theo tổ chức UICN là cực kỳ nguy cấp (cấp độ 3.1)​

Kích thước: 55-57 cm (21,5-23,5 in)​


Spixara.jpg
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacinae" bằng

III. Chi Ara

Hiện chỉ còn sinh tồn 8 loài và 1 loài đã bị tuyệt chủng. Tên chi này được đặt ra bởi nhà tự nhiên học Pháp Bernard Germain de Lacepde năm 1799. Đây là một chi có ấn tượng lớn với vẹt đuôi dài, cánh hẹp dài và sinh động màu sắc của bộ lông. Tất cả đều có một bản vá đặc trưng mặt trần xung quanh mắt.

Chi Ara được chia ra các loài sau:
1. Ara ararauna - tên tiếng Anh: Blue-and-yellow Macaw, Blue-and-gold Macaw


777px-Ara_ararauna_Luc_Viatour.jpg
244px-Blue-and-Yellow-Macaw.jpg

Nó có thể đạt chiều dài từ 76-86 cm (29,9-33,9 inch) và cân nặng 900-1.300 gr (2-3 lbs)


2. Ara glaucogularis - tên tiếng Anh: Blue-throated Macaw

352px-Ara_glaucogularis_-Cincinnati_Zoo-8a.jpg
398px-Ara_glaucogularis_-Cincinnati_Zoo-8.jpg

654px-Ara_glaucogularis_-Chester_Zoo_-upper_body-8a.jpg


Dài khoảng 85 cm (33 in) bao gồm cả chiều dài của lông đuôi của nó, và nặng khoảng 750 g (27 oz). Được tổ chức IUCN xếp vào loài cực kỳ nguy cấp.
 

hoang_sontung

Thành viên diễn đàn
Tham gia
8/7/09
Bài viết
56
Điểm tương tác
0
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacinae" bằng

Cảm ơn anh đã liệt kê các bộ vẹt cho mọi người!!! Vẹt là đam mê của em nhưng có lẽ cả đời mình, chắc chắn em không thể sưu tầm đủ!!!:a22::a22:
 

ếch cốm

Minh Hải
Tham gia
25/11/08
Bài viết
656
Điểm tương tác
10
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacinae" bằng

Trình độ dịch thuật của cụ Apollo đã nên đến đẳng cấp 5 sao rùi:a15:, mong cụ có thêm nhiều bài dịch về nhiều giống loài chim nữa nhé. Mà các loài chim của Việt Nam mình còn nhiều lắm đấy cụ ạh, cụ sưu tầm thêm cho anh em học hỏi với ạh
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacinae" bằng

3. Ara militaris - Tên tiếng Anh: Military Macaw



414px-Ara_militaris_-London_Zoo-8a.jpg
449px-Military_Macaw_jbp.jpg

600px-Ara_militaris_-Whipsnade_Zoo_-flying-8a-4c.jpg

800px-Ara_militaris_-Zool%C3%B3gico_Los_Coyotes_-three-8a.jpg

Là con vật nuôi ưa thích. Kích thước: 70 cm (27,5 in). Trong điều kiện nuôi nhốt với chế độ dinh dưỡng tốt nhất, chúng có thể có tuổi thọ đến 60 năm. Được tổ chức IUCN xếp vào loài cực dễ bị tổn thương



Có ba phân loài là:
  • Ara militaris bolivianus (Reichenow) <SMALL>1908</SMALL>
  • Ara militaris mexicanus (Ridgway)<SMALL> 1915</SMALL>​
  • Ara militaris militaris <SMALL>(Linnaeus) 1766)</SMALL>​
Sự phân biệt giữa các phân loài rất khó nhận biết và liên quan đến sự biến đổi nhỏ qua màu sắc và kích thước. Thông thường kích thước dài từ đầu đến đuôi thường là 70 - 80 cm, với phân loài militaris cho là nhỏ con nhất và to nhất là phân loài mexicana.



4. Ara ambiguus - Tên tiếng Anh: Great Green Macaw, Macaw Buffon, Great Military Macaw


800px-Ara_ambigua.JPG

Là một trong những loài vẹt lớn nhất trong tất cả các loài ở họ vẹt, trung bình dài 85-90 cm (33-36 in) và nặng chừng 1,3 kg (£ 2,9). Nó mô tả như gần bị tuyệt chủng. Được tổ chức IUCN xếp vào loài nguy cấp (cấp độ 3.1).


450px-Ara_ambiguus_-captive-8a.jpg




Có hai phân loài trong loài này là:
  • Ara ambiguus ambiguus <SMALL>(Bechstein, 1811)</SMALL>
  • Ara ambiguus guayaquilensis (Chapman, 1925)​
400px-Ara_ambigua1.JPG




5. Ara Macao - Tên tiếng Anh: Scarlet Macaw


399px-Scarlet_Macaw_%28Ara_macao%29_-full_length-1c.jpg
297px-Ara_macao_-Yucatan%2C_Mexico-8a.jpg

450px-Scarlet_Macaw_%28Ara_macao%29_-two_on_perch.jpg

800px-Ara_macao_-Diergaarde_Blijdorp_-flying-8a.jpg


Dài khoảng 81 cm (32 in), trọng lượng trung bình là khoảng 1 kg (£ 2,2) và có thể sống tới 75 năm trong điều kiện nuôi nhốt. Được tổ chức IUCN xếp vào loài ít được quan tâm.



Có hai phân loài trong loài này là:
  • Ara Macao cyanopterus (<SMALL>Wiedenfeld, 1995)</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>
    Ara macao macao <SMALL>(Linnaeus, 1758)</SMALL>​
6. Ara chloropterus - Tên tiếng Anh: Red-and-green Macaw, Green-winged Macaw.



360px-Ara_chloropterus_-Apenheul_Primate_Park_-Netherlands-8a.jpg
600px-Ara_chloroptera_-upper_body-4.jpg

800px-Ara_chloropterus_-Peru_-four_flying-8.jpg


Đây là con vẹt lớn nhất của gia đình vẹt đuôi dài. Sải cánh có thể đạt 49 inches (125 cm) với chiều dài cơ thể là 39 inches (100 cm). Con trưởng thành có thể đạt trọng lượng từ 1250 - 1700 gr.



418px-Ara_chloropterus_pair.jpg

800px-Ara_chloroptera.jpg


Tổ chức IUCN xếp chúng vào loài ít được quan tâm.​



7. Ara tricolor - Tên tiếng Anh: Cuban Red Macaw (Đã tuyệt chủng)​

Dài khoảng 45-50 cm (18-20 in).​


Cubanredmacaw-JacquesBarraband1800.gif
424px-Extinctbirds1907_P10_Ara_tricolor0301.png


Trong thời gian đầu thế kỷ 19, dân số Cuba tăng lên đáng kể dẫn đến nạn phá rừng tràn lan. Loài chim này cũng bị săn bắn làm thức ăn dù thực tế là thịt của nó không ngon lắm và bọn cướp luôn chọn nó (bắt con non trong ổ) làm vật nuôi. Hiện nay, người ta chỉ biết rằng, Ít nhất 19 mẫu vật được biết là tồn tại. Trong số đó một cặp được nuôi trong chuồng thú gánh xiếc hoàng gia tại Dinh Schonbrunn, Vienna, Áo từ năm 1760 và con cuối cùng được bắt (bắn) vào năm 1864 tại La Vega (Swamp Zapata) là thành trì cuối cùng của loài này nhưng không được xác nhận hồ sơ đề nghị rằng loài chim này tiếp tục tồn tại đó cho đến năm 1885. Tổ chức IUCN xếp chúng vào loài tuyệt chủng (cuối thế kỷ 19).​



8. Ara rubrogenys - Tên tiếng Anh: Red-fronted Macaw​


418px-Ara_rubrogenys_-Jurong_Bird_Park_-8a.jpg
463px-Red-fronted_Macaw_%28Ara_rubrogenys%29_-on_branch-3cp.jpg


Dài chừng 55-60 cm (21,5-23,5 in). Đây là loài nguy cơ tuyệt chủng rất cao, và có thể chỉ có được 150 cá thể còn lại trong tự nhiên mặc dù chúng được nuôi thành công trong điều kiện nuôi nhốt nhưng chúng không phải là loài phổ biến. Được tổ chức IUCN xếp vào loài nguy cấp.​


600px-Ara_rubrogenys_-Zoo_de_Dou%C3%A9-la-fontaine-8a-2c.jpg

703px-Ara_rubrogenys_-Dou%C3%A9_la_Fontaine_zoo-flying-8a.jpg



9. Ara Severus - Tên tiếng Anh: Chestnut-fronted Macaw, Severe Macaw.​


423px-Chestnut-fronted_Macaw_%28Ara_severa%29_-Southwicks_Zoo_c.jpg
324px-Severemacaw.jpg

800px-Chestnut-fronted_Macaw_001.jpg

Kích thước khoảng 45 cm (18 in). Tuổi thọ từ 30-80 năm. Được tổ chức IUCN xếp vào loài ít được quan tâm.​


10. Ara autocthones - Tên tiếng Anh: Saint Croix Macaw​

Là một loài đã tuyệt chủng được biết đến từ hóa thạch xương tìm thấy và ghi nhận từ St Croix và Puerto Rico. Loài này vừa là một trong hai xác nhận và các loài vẹt đuôi dài có tên trong vùng biển Caribbean (loại khác là Ara tricolor - Cuba Red Macaw).

Hóa thạch xương được tìm thấy tại Concordia, gần Mũi Tây Nam bởi Maiz Lopez vào năm 1987.​


 

ếch cốm

Minh Hải
Tham gia
25/11/08
Bài viết
656
Điểm tương tác
10
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

Tại sao IUCN lại ít quan tâm đến 1 số loài vẹt bác Trung nhỉ? ví dụ như loài này:

800px-Ara_chloroptera.jpg


Có phải do chúng nhiều quá nkông ạh, hay có 1 lí do nào khác? Mong bác nói rõ.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

Tại sao IUCN lại ít quan tâm đến 1 số loài vẹt bác Trung nhỉ? ví dụ như loài này:

800px-Ara_chloroptera.jpg


Có phải do chúng nhiều quá nkông ạh, hay có 1 lí do nào khác? Mong bác nói rõ.


Loài vẹt trên đây, là loài Ara chloropterus, tên tiếng Anh là: Red-and-green Macaw hay Green-winged Macaw, là một trong những loài vẹt đỏ đuôi dài của chi Ara. Là một trong những loài vẹt lớn nhất. Nó phổ biến rộng rãi trong các khu rừng và rừng ở miền Bắc và miền Trung Nam Mỹ.

Với trọng lượng lớn (từ 1,25 kg - 1,7 kg) và toàn bộ chiều dài cơ thể chúng có thểgần 2m, chúng ta phải nghĩ đến sức khỏe đáng "gờm" cộng với một cái mỏ cực lớn mới có thể nghiền nát mọi thứ mà chúng cho là thức ăn. Vì vậy, phải xem xét và quyết định nuôi chúng như thế nào và đây không phải là loài vật nuôi trong hộ gia đình.

Tuy nhiên, chúng vẫn còn tồn tại với số lượng khá lớn trong tự nhiên bởi sức sinh tồn mạnh mẽ. Điều mà chúng quan tâm nhất hiện nay có lẽ là sợ mất môi trường sống mà thôi.

Hy vọng bạn hài lòng với câu trả lời này.

Thân.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

Vì mong muốn tài liệu nghiên cứu có chiều sâu, có ý nghĩa thiết thực trong việc khảo cứu về sau, cho nên, nhất thiết cần bổ sung thêm 6 loài đã bị tuyệt chủng (được cho là của chi Ara) dưới đây.



1. Ara martinica - Macaw Martinique


424px-Extinctbirds1907_P14_Ara_martinicus0309.png




3. Ara guadeloupensis - Lesser Antillean Macaw, Guadeloupe Macaw​


Amazona.violacea.jpg



2. Ara erythrura - Red-tailed Blue-and-yellow Macaw​


424px-Extinctbirds1907_P15_Ara_erythrura0311.png



4. Ara erythrocephala - Jamaican Green-and-yellow Macaw​


424px-Extinctbirds1907_P12_Ara_erythrocephala0305.png



5. Ara gossei - Jamaican Red Macaw​


424px-Extinctbirds1907_P11_Ara_gossei0303.png



6. Ara atwoodi - Dominican Green-and-Yellow Macaw, Dominican Macaw​
(không seacher được ảnh)


Đây là những loài lần đầu tiên được nhà khoa học Walter Rothschhild mô tả và đặt tên vào năm 1905, và được in thành sách Extinct Birds vào năm 1907. Riêng loài thứ 6, chỉ được biết đến qua các tác phẩm của nhà động vật học Thomas Atwood năm 1791.​



 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

IV. Chi Orthopsittaca:


Trong chi Orthopsittaca, chỉ có một loài duy nhất. Đó là loài Orthopsittaca manilata, tên tiếng Anh: Red-bellied Macaw. Nặng khoảng 300 gr và dài 46 cm về (18 in) tính cả đuôi. Là loài tổ chức IUCN ít quan tâm.


Ảnh con Orthopsittaca manilata còn non
Orthopsittaca_manilata_-girl_with_parrot_on_shoulder-8a-4c.jpg

Con Orthopsittaca manilata đã trưởng thành
401px-Orthopsittaca_manilata_-Brazil-6.jpg
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

V. Chi Primolius:


Primolius là một chi vẹt có nguồn gốc từ Nam Mỹ, chúng chủ yếu có xanh lá cây và các màu phức hợp gồm xanh, đỏ và vàng. Hầu hết, chúng có đuôi dài, một mỏ cong lớn, và da mặt trống điển hình như loài vẹt macaws nói chung. Với chiều dài nhỏ hơn 50 cm, nhỏ hơn nhiều so với loài macauws trong chi Ara, nên đôi khi, chúng còn được gọi chung là "Mini Macaw".

Có 3 loài sau đây:

1. Primolius couloni - Blue-headed Macaw hay Coulon's Macaw.
Dài 41 cm (16 in). Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (IUCN) 3.1


Primolius_couloni_-captive-8a-3cp.jpg



2. Primolius Maracana - Blue-winged Macaw, Illiger's Macaw.
Chiều dài khoảng 40 cm (16 in), có thể đạt độ tuổi 50-60 năm. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa (IUCN) 3.1).​


800px-Primolius_maracana_-two_captive-8a.jpg



3. Primolius auricollis - Golden-collared Macaw hay Yellow-collared Macaw.
Tổng chiều dài khoảng 38 cm (15 in). Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm.​


716px-Primolius_auricollis_-3_on_perch-8.jpg




 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

VI. Chi Diopsittaca:


Chi Diopsittaca đại diện của hai phân loài riêng biệt: Noble Macaw và Hahn's Macaw. Tên khoa học dùng chung cho loài này là Diopsittaca nobilis - tên tiếng Anh: Red-shouldered Macaw .


597px-Diopsittaca_nobilis_-pet-2-4c.JPG

Phân loài Hahn's Macaw (màu lông đỏ trên vai cánh ngắn hơn)​


800px-Diopsittaca_nobilis_-two_captive-8a.jpg

Phân loài Noble Macaw​



Dài 30 cm (12 in), chúng là nhỏ nhất trong tất cả các loài macaws. Chúng có khả năng bắt chước tiếng người rất tốt. Là vật nuôi công nghiệp để cung cấp vật nuôi thương mại và xuất khẩu chim hoang dã hợp pháp. Tình trạng bảo tồn: Ít quan tâm.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

VII. Chi Guaruba:



Chỉ có một loài duy nhất trong chi Guaruba. Loài Aratinga guarouba, tên tiếng Anh: Golden Parakeet hay Golden Conure. Đôi khi chúng còn gọi là Queen of Bavaria Conure.

Chúng chủ yếu là màu vàng với màu xanh lá cây ở bên ngoài cùng của cánh và với một bộ lông đuôi cũng là màu vàng.



398px-Guaruba_guarouba_-Gramado_Zoo%2C_Brazil-8a.jpg

800px-Golden_Conure_Guaruba_guarouba_Tail_2640px.jpg

800px-Golden_Conure_Guaruba_guarouba_Feeding_2134px.jpg


Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp (UICN 3.1) do bị mất môi trường sống và nạn săn bắt bất hợp pháp. Chúng cũng là loài được bảo vệ, liệt kê trên CITIS - danh mục I.​
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

VIII. Chi Conuropsis:



441px-Conuropsis_carolinensisAWP026AA2.jpg

Chi Conuropsis chỉ có một loài duy nhất, đó là Conuropsis carolinensis - tên tiếng Anh: Carolina Parakeet. Với phần đầu có màu vàng, nó còn có tên gọi khác là puzzi la née ("head of yellow") hay pot pot chee. Là loài đặc hữu của Miền đông Hoa Kỳ: thung lũng Ohio và vịnh Mexico dọc theo những con sông trong khu rừng già.


ExtPasscarolinaparakeetbotwfyp-crk09.jpg



Chúng là loài rất dễ thuần hóa trong điều kiện nuôi nhốt, nhưng việc làm này lại không phổ biến rộng rãi vào những thập niên cuối thế kỷ 18 đến đầu thế kỷ19. Vào trong khoảng thời gian này, người Mỹ tỏ ra rất "chắc tay" với những nông trang vườn tược bao la rộng lớn. Những người nông dân Mỹ xem chúng như là loài phá hoại mùa màng nên đã săn bắt chúng với mọi hình thức. Một yếu tố góp phần cho chúng bị tuyệt chủng nhanh hơn đó là tập tính quan tâm đến đồng loại của chúng, có nghĩa là nơi nào có đồng loại bị bắn chết là chúng quay lại nơi ấy với số lượng đông hơn. Được biết, các mẫu vật hoang dã cuối cùng bị giết chết tại quận Okeechobee, Florida vào năm 1904, và mẫu vật được nuôi trong vườn thú Cincinnati đã chết vào ngày 21/02/1918. đã đánh dấu sự tuyệt chủng của loài này.


800px-Carolina_Parakeet_-North_Carolina_Museum.jpg

Hình trên là mẫu vật Carolinensis Conuropsis đặt tại North Carolina Bảo tàng Khoa học tự nhiên và hình dưới là mẫu vật đặt tại bảo tàng Wiesbaden, Đức.​

800px-Karolinasittich_01.jpg
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

IX. Chi Aratinga


Chi Aratinga là một chi bao gồm các loài vẹt thuộc nhóm đuôi dài có xuất xứ từ America(n). Chúng chủ yếu có màu xanh lá cây, mặc dù một số ít chủ yếu có màu vàng hoặc màu cam. Tại Brazil, tên phổ biến của một số loài thường là Jandaia, đôi khi viết là Jandaya trong các hình thức khoa học.

Nhiều loài từ chi này là vật nuôi phổ biến, chúng cần có một diện tích chuồng lớn để bay lượn và phát triển với nhiều cá thể đồng loại.

Trong chi Aratinga bao gồm 18 loài và 9 phân loài, trong đó có một loài được cho là đã tuyệt chủng.

1. Aratinga acuticaudata - Blue-crowned Parakeet, Blue-crowned Conure, hay Sharp-tailed Conure.


468px-Aratinga_acuticaudata_-San_Isidro_-Bolivia_-eating-8.jpg


Chiều dài khoảng 37 cm (14,5 inch) và có trọng lượng giữa 140 - 190 gram. Chúng đã trở nên khá phổ biến như là vật nuôi, với danh tiếng là một trong những loài vẹt "dễ dàng chăm sóc". Chúng cần năng lượng cao và đòi hỏi nhiều sự chú ý về kích thước lồng cùng với sự trưng bày phong phú về đồ chơi.


400px-GnocchiPortrait_-_01.jpg
401px-Aratinga_acuticaudata_-pet_on_perch-8a.jpg





Blue-crowned Parakeet có 5 phân loài, thứ tự như sau:
  • Aratinga acuticaudata acuticaudata <SMALL>(Vieillot 1818)</SMALL>
  • Aratinga haemorrhous <SMALL>Spix</SMALL> acuticaudata (<SMALL>1824)</SMALL>
  • Aratinga acuticaudata koenigi (<SMALL>Arndt 1995)</SMALL>
  • Aratinga acuticaudata neoxena <SMALL>(Cory 1909)</SMALL>
  • Aratinga acuticaudata neumanni (<SMALL>Blake và Traylor 1947)</SMALL>
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

2. Aratinga holochlora. Tên tiếng Anh: Green Parakeet


Green_Parakeet_-in_tree_-South_Texas-8.jpg

Dài 32 cm, chủ yếu là màu xanh lục, mỏ màu vàng. Tình trạng bảo tồn: ít quan tâm



Chúng có 3 phân loài, tên khoa học và tên tiếng Anh như sau:
  • Aratinga (lolochlora) strenua - Pacific Parakeet, Nicaraguan Green Conure
  • Aratinga (lolochlora) brevipes - Socorro Parakeet
  • Aratinga (lolochlora) rubritorquis - Red-throated Parakeet
3. Aratinga wagleri - Tên tiếng Anh: Scarlet-fronted Parakeet, Scarlet-fronted Conure hoặc Wagler's Conure.


Aratinga_wagleri_-Jurong_BirdPark-4.jpg

Tình trạng bảo tồn: ít quan tâm



4. Aratinga mitrata - Tên tiếng Anh: Mitred Parakeet, Mitred Conure.
Tổng chiều dài 34-38 cm (13-15 in). Tình trạng bảo tồn: ít quan tâm


800px-Mitred_Parakeet_Florida.jpg

Nó được biết là loài có hệ thống phân loài phức tạp.







 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

5. Aratinga erythrogenys - tên tiếng Anh: Red-masked Parakeet, Cherry-headed Conure.


800px-Red-masked_Parakeet-Aratinga_erythrogenys_in_a_tree.jpg

800px-Aratinga_erythrogenys_-San_Francisco_-feral_parrots_on_street_lamp-8b.jpg


Nó là phổ biến như là một con vật cưng và được coi là loài có thể bắt chước tiếng người khá tốt. Trung bình dài khoảng 33 cm (13 in). Tình trạng bảo tồn: sắp bị đe dọa.


6. Aratinga finschi - tên tiếng Anh: Finsch's Conure hay Crimson-fronted Parakeet .


Aratinga_finschi_-pet-5b.jpg



7. Aratinga leucophthalma - tên tiếng Anh: White-eyed Parakeet, White-eyed Conure.​

Tên Latin của nó cụ thể có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ đại. "leukos" có nghĩa là "trắng" và ophthalmos có nghĩa là "mắt". Là một con chim xanh dài tổng thể khoảng 32 cm.​


658px-Aratinga_leucophthalma_-Piraju_-Brazil-8.jpg

635px-White-eyed_Conure_-_Aratinga_leucophthalma.jpg




8. Aratinga euops - tên tiếng Anh: Cuban Parakeet, Catey.


Cuban_Parakeet_%28Aratinga_euops%29_-in_tree-6-4c.jpg


Là loài đặc hữu của Cu ba. Tình trạng bảo tồn: Dễ bị tổn thương do mất môi trường sống.


9. Aratinga chloroptera - tên tiếng Anh: Hispaniolan Parakeet , Conure Maîtresse , Aratinga De La Española , hoặc Perico.



perico.jpg

550px-Hispaniolan_Parakeet1.jpg

Có kích thước trung bình. Tình trạng bảo tồn: Dễ bị tổn thương do mất môi trường sống.


10. Aratinga labati - tên tiếng Anh: Guadeloupe Parakeet.


424px-Extinctbirds1907_P16_Conurus_labati0313.png

Việc được gọi là labati Conurus, và hiện nay được gọi là con vẹt Guadeloupe (Aratinga labati), chúng không có mẫu vật hay những mẫu còn lại để phân tích. Và do đó, chúng được coi là một loài trên giả thiết.


 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

11. Aratinga solstitialis - Tên tiếng Anh: Sun Parakeet, Sun Conure



402px-Aratinga_solstitialis_-Singapore_BirdPark-6.jpg

800px-Aratinga_solstitialis_-Hamilton_Zoo_-white_flowers-8.jpg


Trung bình, Sun Parakeets cân nặng khoảng 110 g (4 oz) và dài khoảng 30 cm (12 in). Chúng có khả năng bắt chước giọng nói của con người, có thể sống 25-30 năm. Với bộ lông có sắc màu rất thu hút, chúng là một trong những đối tượng đánh bắt làm vật nuôi và cung cấp lông, môi trường sống đang bị thu hẹp dần. Tình trạng bảo tồn: Nguy cấp


Trong loài Aratinga solstitialis, có 3 phân loài, đó là:​

  • Aratinga (solstitialis)pintoi - Sulphur-breasted Parakeet (một phân loài mới phát hiện năm 2005)
  • Aratinga (solstitialis) jandaya - Jandaya Parakeet hay Jenday Conure
  • Aratinga (solstitialis) auricapillus - Golden-capped Parakeet
Ảnh chú thích của ba phân loài dưới đây:​




Aratinga (solstitialis)pintoi - Sulphur-breasted Parakeet​

arso244.jpg


Aratinga (solstitialis) auricapillus - Golden-capped Parakeet​

394px-Aratinga_auricapillus_-Jurong_Bird_Park_-8a.jpg
450px-Aratinga_auricapilla_%28Wroclaw_zoo%29-1.JPG


Aratinga (solstitialis) jandaya - Jandaya Parakeet hay Jenday Conure​

800px-Aratinga_Jandaya_-in_tree-8.jpg




12. Aratinga weddellii - Tên tiếng Anh: Dusky-headed Parakeet, Weddell's Conure, Dusky-headed Conure.


600px-Aratinga_weddellii_-Beale_Park%2C_Reading%2C_Berkshire%2C_England-8a-4c.jpg

800px-Parrot_clay_lick.jpg


Với chiều dài trung bình 25-28 cm (10-11 in) và trọng lượng khoảng 100 gram. Là loài dễ tính trong điều kiện nuôi nhốt.



13. Aratinga nana - Tên tiếng Anh: Olive-throated Parakeet, Olive-throated Conure.


593px-Jamaican_Parakeet.jpg

600px-Aztec_Parakeet_%28Aratinga_astec%29_-Guatemala-8-2c.jpg


Chúng có hai phân loài, đó là:​

  • Aratinga (nana) nana, Jamaican Parakeet
  • Aratinga (nana) astec , Aztec Parakeet
14. Aratinga canicularis - Tên tiếng Anh: Orange-fronted Parakeet, Orange-fronted Conure, Half-moon Conure.


600px-Aratinga_canicularis_-Costa_Rica-8-2c.JPG




Với chiều dài 22,5 cm và cân nặng 80 g. Có ba phân loài:
  • Aratinga canicularis canicularis <SMALL>(Linnaeus 1758)</SMALL>
  • <SMALL>
    Aratinga canicularis clarae (RT Moore, 1937)
    </SMALL>​
  • <SMALL>
    </SMALL>Aratinga canicularis eburnirostrum <SMALL>(Lesson, 1842)</SMALL>




<SMALL>
502px-Aratinga_canicularis_-pet-4-3c.jpg
</SMALL>



<SMALL></SMALL>​

<SMALL>15. Aratinga aurea - Tên tiếng Anh: Peach-fronted Parakeet, Peach-fronted Conure.</SMALL>

<SMALL></SMALL>
<SMALL></SMALL>​





<SMALL>
600px-Aratinga_aurea_-Brazil-8-4c.jpg
</SMALL>​

<SMALL>
401px-Aratinga_aurea_-Chapada_das_Mesas_National_Park_-Brazil-8.jpg


</SMALL>​
<SMALL>Chúng rất phổ biến ở miền đông Brazil, Polivia, Paraguay, phía bắc Argentina và Suriname. </SMALL>

<SMALL></SMALL>​

<SMALL></SMALL>​
 
Chỉnh sửa lần cuối:

ếch cốm

Minh Hải
Tham gia
25/11/08
Bài viết
656
Điểm tương tác
10
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

398px-Guaruba_guarouba_-Gramado_Zoo%2C_Brazil-8a.jpg


Em thấy con này mà mê quá! không biết ở Việt Nam mình có không nhỉ? anh nên nói rõ vùng phân bố của từng loài chim mà anh giới thiệu thì anh em mới biết đc chứ?
 

toankt

Thành viên diễn đàn
Tham gia
5/4/09
Bài viết
77
Điểm tương tác
8
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

398px-Guaruba_guarouba_-Gramado_Zoo%2C_Brazil-8a.jpg


Em thấy con này mà mê quá! không biết ở Việt Nam mình có không nhỉ? anh nên nói rõ vùng phân bố của từng loài chim mà anh giới thiệu thì anh em mới biết đc chứ?
Conures có 49 loài nguồn gốc ở Trung mỹ xuống Nam mỹ, có 29 loài ơ Úc. Nếu bạn ở nước ngoài vẫn có thể mua dễ dàng nhưng ở vn thì không, con Sun conure, Golden conure và Janday conure có màu sắc gấn giống nhau (là con trong hình của bạn) giá 350 đô 1 con ở Úc!
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin

16. Aratinga pertinax - Tên tiếng Anh: Brown-throated Parakeet, Thomas Conure, Brown-throated Conure.


Brown-throated_Parakeet_%28Aratinga_pertinax%29_-pet.jpg


Trong loài Aratinga pertinax được chia thành 14 phân loài, dựa trên màu sắc lông ở phần đỉnh đầu, mặt và bụng. 14 phân loài đó là:

  • Aratinga pertinax aeruginosa <SMALL>(Linnaeus, 1758)</SMALL>
  • Aratinga pertinax arubensis <SMALL>(Hartert, 1892)</SMALL>
  • Aratinga chrysogenys pertinax <SMALL>(Masséna & Souance, 1854)</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Aratinga pertinax chrysophrys <SMALL>(Swainson, 1838)</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Aratinga pertinax griseipecta (<SMALL>Meyer de Schauensee, 1950)</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Aratinga pertinax lehmanni (<SMALL>Dugand, 1943)</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Aratinga pertinax margaritensis <SMALL>(Cory, 1918)</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Aratinga pertinax ocularis <SMALL>(Sclater, PL, 1865)</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Aratinga pertinax paraensis <SMALL>Sick, 1959</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Aratinga pertinax pertinax <SMALL>(Linnaeus, 1758)</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Aratinga pertinax surinama (<SMALL>Zimmer & Phelps, WH, 1951)</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Aratinga pertinax tortugensis <SMALL>(Cory, 1909)</SMALL>
  • Aratinga pertinax venezuelae (<SMALL>Zimmer & Phelps, WH, 1951)</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Aratinga pertinax xanthogenia <SMALL>(Bonaparte, 1850)</SMALL>
Chúng chủ yếu là màu xanh lá cây với phần màu dưới bụng cũng là màu xanh lá cây nhưng màu nhạt hơn phần trên lưng. Chúng được Một số phân loài có màu xanh trong cánh. Phần cổ họng có màu nâu. Mỏ màu đen hoặc xám.


800px-Aratinga_pertinax_-national_park_-Aruba-8.jpg

Phân loài Aratinga pertinax arubensis​


618px-Aratinga_pertinax_-Bonaire-8.jpg

Phân loài Aratinga pertinax xanthogenia.


600px-Aratinga_pertinax_venezuelae_-Venezuela-6.jpg

Phân loài Aratinga pertinax venezuelae.


600px-Aratinga_pertinax_-Colombia-8a-3c.jpg

Phân loài Aratinga pertinax aeruginosa.


600px-Aratinga_pertinax_%28juvenile%29_-Panama-8a-3c.JPG

Phân loài Aratinga pertinax ocularis (con còn non, chưa trưởng thành)



17. Aratinga cactorum - Tên tiếng Anh: Caatinga Parakeet, Cactus Parakeet .


Aratinga_cactorum_-Brazil-8-2c.jpg




18. Một mẫu vật hóa thạch, xác định từ kỷ băng hà - Pleistocen tại Ecuador, khoảng 126.000 ± 5.000 năm trước, được mô tả như loài Roosevelti Aratinga.
 

Chủ đề được đánh giá cao

Bên trên Bottom