5. Charmosyna multistriata - Tên tiếng Anh: Striated Lorikeet, Lori Strié, Lori Estriado
Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống là cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm. Theo tổ chức IUCN, chúng được xếp vào loại sắp bị đe dọa (cấp độ 3.1) bởi mất môi trường sống.
6. Charmosyna wilhelminae - Tên tiếng Anh: Pygmy Lorikeet
Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống là cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm.
7. Charmosyna rubronotata - Tên tiếng Anh: Red-fronted Lorikeet
Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống là cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm.
8. Charmosyna placentis - Tên tiếng Anh: Red-flanked Lorikeet
Vẹt Red-flanked Lorikeet (con trống nằm bên phải)
Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống là cận nhiệt đới, rừng ngập mặn hay nhiệt đới ẩm.
Trong loài này gồm có 5 phân loài. Đó là:
<SMALL>9. Charmosyna Diadema - Tên tiếng Anh: New Caledonian Lorikeet </SMALL>
<SMALL></SMALL>
Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống là cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm. Theo tổ chức IUCN, chúng được xếp vào loại sắp bị đe dọa (cấp độ 3.1) bởi mất môi trường sống.
6. Charmosyna wilhelminae - Tên tiếng Anh: Pygmy Lorikeet
Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống là cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm.
7. Charmosyna rubronotata - Tên tiếng Anh: Red-fronted Lorikeet
Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống là cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm.
8. Charmosyna placentis - Tên tiếng Anh: Red-flanked Lorikeet
Vẹt Red-flanked Lorikeet (con trống nằm bên phải)
Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống là cận nhiệt đới, rừng ngập mặn hay nhiệt đới ẩm.
Trong loài này gồm có 5 phân loài. Đó là:
- Charmosyna placentis intensior <SMALL>(Kinnear) 1928</SMALL>
<SMALL>
</SMALL>
- Charmosyna placentis ornata <SMALL>Mayr 1940</SMALL>
<SMALL></SMALL>
- Charmosyna placentis pallidior <SMALL>(Rothschild & Hartert) 1905</SMALL>
- Charmosyna placentis placentis <SMALL>(Temminck) 1835</SMALL>
- Charmosyna placentis subplacens <SMALL>(Sclater, PL) 1876</SMALL>
<SMALL>9. Charmosyna Diadema - Tên tiếng Anh: New Caledonian Lorikeet </SMALL>
<SMALL></SMALL>
<SMALL>
</SMALL>
<SMALL></SMALL>
<SMALL></SMALL>
<SMALL>Là loài đặc hữu của đảo Melanesian, New Caledonia và có thể bị tuyệt chủng. Theo tổ chức IUCN, chúng được xếp vào loại cực kỳ nguy cấp(cấp độ 3.1)</SMALL><SMALL></SMALL>
<SMALL></SMALL>