Guest viewing is limited

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
5. Charmosyna multistriata - Tên tiếng Anh: Striated Lorikeet, Lori Strié, Lori Estriado


28614.jpg


Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống là cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm. Theo tổ chức IUCN, chúng được xếp vào loại sắp bị đe dọa (cấp độ 3.1) bởi mất môi trường sống.


6. Charmosyna wilhelminae - Tên tiếng Anh: Pygmy Lorikeet


lori.de.wilhelmina.jgke.0p.jpg
lori.de.wilhelmina.jogo.0p.jpg


Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống là cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm.


7. Charmosyna rubronotata - Tên tiếng Anh: Red-fronted Lorikeet

(Charmosyna%20rubronotata).JPG

c_rubronotata_tb.jpg


Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống là cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm.



8. Charmosyna placentis - Tên tiếng Anh: Red-flanked Lorikeet


464px-Charmosyna_placentis_-Jurong_Bird_Park_-pair-6a.jpg

Vẹt Red-flanked Lorikeet (con trống nằm bên phải)​


Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea. Môi trường sống là cận nhiệt đới, rừng ngập mặn hay nhiệt đới ẩm.


Trong loài này gồm có 5 phân loài. Đó là:
  • Charmosyna placentis intensior <SMALL>(Kinnear) 1928</SMALL>
<SMALL>
6eFotogroodflanklori-copie-3.jpg
</SMALL>​


  • Charmosyna placentis ornata <SMALL>Mayr 1940</SMALL>​
<SMALL></SMALL>​
3772455521_36279e30ba.jpg
  • Charmosyna placentis pallidior <SMALL>(Rothschild & Hartert) 1905</SMALL>​
red_flanked_lge.jpg
  • Charmosyna placentis placentis <SMALL>(Temminck) 1835</SMALL>​
200025990-001.jpg
  • Charmosyna placentis subplacens <SMALL>(Sclater, PL) 1876</SMALL>
<SMALL></SMALL>
<SMALL>9. Charmosyna Diadema - Tên tiếng Anh: New Caledonian Lorikeet </SMALL>
<SMALL></SMALL>
<SMALL>
(Charmosyna%20diadema).jpg
</SMALL>
<SMALL></SMALL>
<SMALL></SMALL>​
<SMALL>Là loài đặc hữu của đảo Melanesian, New Caledonia và có thể bị tuyệt chủng. Theo tổ chức IUCN, chúng được xếp vào loại cực kỳ nguy cấp(cấp độ 3.1)</SMALL>
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
10. Charmosyna amabilis - Tên tiếng Anh: Red-throated Lorikeet


wpt0471m_medium.jpg


Đây là loài đặc hữu của Fiji. Dài 18 cm và có màu lục sáng tổng thể, với đôi má, cổ họng và bắp đùi có màu đỏ.

Mười mẫu vật được thu thập vào năm 1923, nhưng nó đã được ghi nhận cuối năm 1993, mặc dù nó cũng có thể đã được nhìn thấy trên núi Tomaniivi, Viti Levu vào năm 2001. Một tìm kiếm trên lãnh thổ Viti Levu lần 2 trong năm 2002 và lần 3 vào năm 2003 cũng không tìm thấy loài chim này. Theo tổ chức IUCN, loài này đang trong tình trạng cực kỳ nguy cấp.



11. Charmosyna margarethae - Tên tiếng Anh: Duchess Lorikeet , Lori De Margaret , Lori De Marguerite hoặc Lori De Margarita.


Dsc01615a.jpg


Groenstaartlori2.JPG


Được được tìm thấy tại Quần đảo Solomon và Papua New Guinea trong môi trường cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm vùng rừng đất thấp hoặc nhiệt đới ẩm cận nhiệt đới. Nó là loài bị đe dọa do mất môi trường sống, được tổ chức IUCN đánh giá là loài sắp bị đe dọa do mất môi trường sống.



12. Charmosyna pulchella - Tên tiếng Anh: Lorikeet Fairy



b_510.jpg

lori.feerique.jgke.0g.jpg


Được được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea trong môi trường cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm vùng rừng đất thấp hoặc nhiệt đới ẩm cận nhiệt đới.



13. Charmosyna josefinae - Tên tiếng Anh: Josephine's Lorikeet


josefinae%20lori2.jpg


800px-Charmosyna_josefinae.jpg


Được được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea trong môi trường cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm vùng rừng đất thấp hoặc nhiệt đới ẩm cận nhiệt đới.



14. Charmosyna papou - Tên tiếng Anh: Papuan Lorikeet , cũng được biết với cái tên khác là Stella's Lorikeet hay Mount-Goliath Lorikeet.


3375745927_8d229d9fae.jpg


479px-Charmosyna_papou_goliathina1.jpg


Ảnh dưới đây là giai đoạn chim đang thay lông trưởng thành (tạm dịch - từ gốc là: melanistic phase)

800px-Stellas_Lory_2.jpg

Được được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea trong môi trường cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm.


stella%20lori.jpg



XI. Chi Oreopsittacus


Trong chi này, chỉ có một thành viên duy nhất. Đó là loài Oreopsittacus arfaki - tên tiếng Anh là: Plum-faced Lorikeet hoặc Whiskered Lorikeet. Nó được tìm thấy trong rừng cao nguyên, những ngọn núi cao giữa khoảng 2.000 m đến 3.750 m ở New Guinea.

Chúng là một con vẹt nhỏ có màu chủ yếu là màu xanh lá cây và dài khoảng 15 cm (6 in) với một cái đuôi dài và nhọn. Chúng có hai sọc trắng theo mỗi mắt. Con trống trên đỉnh đầu có màu trán đỏ và con mái có trán màu xanh lá cây.



Oreopsittacus_arfaki_%28pair%29_-captive-8a-4c.jpg
IMG_6558.jpg



Trong loài này gồm ba phân loài. Đó là:
  • Oreopsittacus arfaki arfaki <small>(Meyer, AB 1874)</small> (bụng màu đỏ-da cam)
  • Oreopsittacus arfaki grandis <small>Ogilvie-Grant 1895</small> (bụng màu xanh lá cây)
  • Oreopsittacus arfaki chính <small>Grant Ogilvie-1914</small> (bụng màu đỏ-da cam và lớn hơn)
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
XII. Chi Neopsittacus


Chi Neopsittacus chứa hai loài, cả hai loài đều có nguồn gốc ở Indonesia và New Guinea.

Phân loại:

Chi Neopsittacus chứa hai loài và năm phân loài sau:

1. Neopsittacus musschenbroekii <small>(Schlegel 1871)</small> - Yellow-billed Lorikeet

  • Neopsittacus musschenbroekii major <small>Neumann 1924</small>
  • <small></small>Neopsittacus musschenbroekii musschenbroekii <small>(Schlegel 1871)</small>
2. Neopsittacus pullicauda (<small>Hartert 1896)</small> - Orange-billed Lorikeet​

  • Neopsittacus pullicauda alpinus <small>Ogilvie-Grant 1914</small>
  • Neopsittacus pullicauda pullicauda <small>Hartert 1896</small>
  • Neopsittacus pullicauda socialis Mayr 1931
_____oOOOo_____
1. Neopsittacus musschenbroekii - Tên tiếng Anh: Yellow-billed Lorikeet.



800px-Neopsittacus_musschenbroekii_-two_captive-8a.jpg

2848777396_918e8c7759.jpg


yellowbilledpair.jpg







2. Neopsittacus pullicauda - Tên tiếng Anh: Orange-billed Lorikeet​





Neopsittacus_pullicauda.jpg


4843791925_2e4bd0670e.jpg












Phần kết:
Trên đây là 12 chi và các loài, phân loài nằm trong phân họ Loriinae; một phân họ nằm trong bộ Psittacidae (họ Vẹt) - Được dịch và tóm lược từ trang en.wikipedia.org/wiki. Trong bài, có sử dụng hình ảnh từ wikipedia và các trang web khác qua công cụ search của google. Trong quá trình dịch thuật và biên soạn, khó tránh được lỗi vì từ ngữ kỹ thuật và dịch sai hoặc thiếu thông tin, rất mong anh chị em diễn đàn thông cảm.​



Hy vọng với bài viết "Họ vẹt (két) - Các chi trong phân họ Loriinae" sẽ là món quà có giá trị về mặt tinh thần, cung cấp những thông tin, hình ảnh cho các thành viên yêu thích và đang chăm nuôi Vẹt/két nói riêng, và các anh chị em diễn đàn svcvietnam nói chung. Chúng ta hãy cùng làm cuộc sống tốt đẹp hơn, bạn nhé.​



Thân,​

Trung_apolo​


 

parrotvn

Thành viên tích cực
Tham gia
17/11/08
Bài viết
186
Điểm tương tác
2
SVC$
0
Nếu có bài viết chi tiết về các lòai vẹt ở Vietnam thì tốt biết mấy. Những con vẹt này có vẻ xa xôi quá. Không biết bác chủ thớt đã gặp chưa nữa.
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Nếu có bài viết chi tiết về các lòai vẹt ở Vietnam thì tốt biết mấy. Những con vẹt này có vẻ xa xôi quá. Không biết bác chủ thớt đã gặp chưa nữa.


Trước tiên, cảm ơn bạn đã đọc bài.

Bài viết này là một trong những bài viết về các loài vẹt trên trái đất, như chủ đề đã ghi rõ là Phần I - Họ vẹt (két): tức là gồm tất cả các loài vẹt két đã có, đang có và tồn tại trên quả địa cầu này.

Do thông tin và hình ảnh quá nhiều, nên bài viết đã chia ra từng phần và mỗi phần đều có thông tin có tính tập hợp những đặc điểm chung như, màu sắc lông, cấu tạo, hành vi sinh thái, vùng phân bố ... Vì vậy sẽ có bài rất dài vì nhiều chi, nhiều loài và phân loài (và ngược lại). Bài viết này là tập hợp chung cho tất cả các chi - loài - phân loài trong phân họ Loriinae - tức là các loài có đặc điểm chung về "cấu tạo lưỡi" - với thức ăn chính là mật/hoa và trái cây mềm và phân phối rộng rãi khắp khu vực nước Úc, đông nam châu Á, Polynesia, Papua New Guinea, Đông Timor.

Đây là những loạt bài viết có tính nghiên cứu, có chiều sâu được sắp xếp rất khoa học nên chủ thể rất rộng lớn nên có thể ngay bây giờ không phù hợp với bạn, nếu bạn yêu thích các loài vẹt ở Việt Nam bạn nên đọc kỹ lại các bài (rất tiếc ngay lúc này, dù đang cố gắng hết sức dịch và biên soạn, seacher hình ảnh minh họa thích hợp về các loài và các bài về Vẹt/két đã được viết trong diễn đàn này chỉ khoảng/chưa đến 1/10 lượng thông tin về vẹt két mình đang hiện có. Hy vọng bài: "Phần II - Họ vẹt (két) Hình ảnh Tông Psittaculini (Asian psittacines) trong phân họ Psittacinae" (bài chưa viết nên bạn nên chờ thêm thời gian để xem nhé :a12::a12::a12:) sẽ có nhiều thông tin về loài két ở Việt Nam trong Tông Psittaculini (Asian psittacines) mà bạn cần.

Vài lời tâm sự chân tình, mong bạn vui chờ đợi thêm thời gian nữa nhé.

Thân.
 

Chủ đề được đánh giá cao

Bên trên Bottom