Guest viewing is limited

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
"Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh tông Micropsittini (Pygmy Parrots) trong phân họ Psittacinae"

Tông Micropsittini (Pygmy parrots) bao gồm những loài vẹt có hình dáng nhỏ nhất trong họ vẹt/két. Kích thước trung bình chỉ từ khoảng 8 cm (3,5 in) đến 10 cm (4 in). Có 6 loài và 21 phân loài trong Tông Micropsittini đều nằm trong chi Micropsitta.

Giống vẹt lùn (Pygmy parrots) có nguồn gốc từ những khu rừng của New Guinea và các đảo gần đó. Chúng có màu xanh lá cây với độ sáng khá nổi bật, chuyển động nhanh. Một con vẹt tí hon luôn dành thời gian để leo trèo qua những nhánh cây và tán lá thông qua đôi bàn chân, cái mỏ chúng và bộ lông đuôi cứng. Vẹt lùn nằm trong số các loài chim ăn nấm và địa y, cho dù nuôi sống được chúng nhưng tốt nhất không nên nuôi vì chúng ta vẫn chưa hiểu rõ được nguồn thức ăn chính xác cho chúng trong điều kiện nuôi nhốt.

Tông chi này được đặt tên bởi nhà tự nhiên học người Pháp Rene-Primevere Lesson vào năm 1831. Từ Micropsitta có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp, "mikros" có nghĩa là "nhỏ bé" và "psitta" có nghĩa là "con vẹt".


Dưới đây là hệ thống chi - loài và phân loài của những chú vẹt lùn tí honTông Micropsittini (Pygmy parrots)


1. Micropsitta keiensis <SMALL>(Salvadori 1876),</SMALL> Yellow-capped Pygmy Parrot.
  • Micropsitta keiensis chloroxantha <SMALL>Oberholser 1917</SMALL>​
  • Micropsitta keiensis keiensis <SMALL>(Salvadori 1876)</SMALL>​
  • Micropsitta keiensis viridipectus <SMALL>(Rothschild 1911)</SMALL>
<SMALL></SMALL>​
2. Micropsitta geelvinkiana <SMALL>(Schlegel 1871),</SMALL> Geelvink Pygmy Parrot, Micropsitte De Geelvink , Perruche Pygmée De Schlegel, Microloro De Geelvink
  • Micropsitta geelvinkiana geelvinkiana <SMALL>(Schlegel 1871)</SMALL>​
  • Micropsitta geelvinkiana misoriensis <SMALL>(Salvadori 1876)</SMALL>​
3. Micropsitta pusio <SMALL>(Sclater, PL 1866),</SMALL> Buff-faced Pygmy Parrot
  • Micropsitta pusio beccarii <SMALL>(Salvadori 1876)</SMALL>​
  • Micropsitta pusio harterti <SMALL>Mayr 1940</SMALL>
  • Micropsitta pusio pusio <SMALL>(Sclater, PL 1866)</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>​
    Micropsitta pusio stresemanni <SMALL>Hartert 1926</SMALL>
<SMALL>4. Micropsitta meeki <SMALL>Rothschild & Hartert 1914,</SMALL> Meek's Pygmy Parrot
  • Micropsitta meeki meeki <SMALL>Rothschild & Hartert 1914</SMALL>​
  • Micropsitta meeki Proxima <SMALL>Rothschild & Hartert 1924</SMALL>
<SMALL>5. Micropsitta finschii <SMALL>(Ramsay, EP 1881),</SMALL> Finsch's Pygmy Parrot
  • Micropsitta finschii aolae <SMALL>(Ogilvie-Grant 1888)</SMALL>
  • Micropsitta finschii finschii <SMALL>(Ramsay, EP 1881)</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Micropsitta finschii nanina <SMALL>(Tristram 1891)</SMALL>
  • Micropsitta finschii tristrami <SMALL>(Rothschild & Hartert 1902)</SMALL>
  • Micropsitta finschii viridifrons <SMALL>(Rothschild & Hartert 1899)</SMALL>
<SMALL>6. Micropsitta bruijnii <SMALL>(Salvadori 1875),</SMALL> Red-breasted Pygmy Parrot
  • Micropsitta bruijnii bruijnii <SMALL>(Salvadori 1875)</SMALL>​
  • Micropsitta bruijnii buruensis <SMALL>Arndt 1999</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Micropsitta bruijnii necopinata <SMALL>Hartert 1925</SMALL>
  • <SMALL></SMALL>Micropsitta bruijnii pileata <SMALL>Mayr 1940</SMALL>
  • Micropsitta bruijnii rosea <SMALL>Mayr 1940</SMALL>
<SMALL></SMALL>
<SMALL>Dưới đây là những mô tả, những đặc điểm và hình ảnh của từng loài, phân loài nằm trong chi Micropsitta, tất cả chúng được xếp vào tông Micropsittini (Pygmy parrots).</SMALL>
<SMALL></SMALL>​
<SMALL></SMALL>​
<SMALL>. </SMALL>​
</SMALL>​
</SMALL>
</SMALL>​
 

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh tông Micropsittini (Pygmy Parrots) trong phân họ Psittacinae"

1. Micropsitta keiensis <SMALL>(Salvadori 1876),</SMALL> Tên tiếng Anh: Yellow-capped Pygmy Parrot

20091215220031164.jpg


Nó được tìm thấy tại Indonesia và Papua New Guinea trong môi trường cận nhiệt đới, nhiệt đới ẩm vùng rừng nhiệt đới, rừng nhiệt đới/cận nhiệt đới ngập mặn.


2. Micropsitta geelvinkiana <SMALL>(Schlegel 1871),</SMALL> Tên tiếng Anh: Geelvink Pygmy Parrot, Micropsitte De Geelvink , Perruche Pygmée De Schlegel, Microloro De Geelvink.

00000009390.jpg

wpt1494_medium.jpg


Là loài đặc hữu của Indonesia. Nó sống trong môi trường cận nhiệt đới hay nhiệt đới rừng vùng đất thấp ẩm. Là loài bị đe dọa do mất môi trường sống. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa. (UICN 3.1)​


3. Micropsitta pusio <SMALL>(Sclater, PL 1866),</SMALL> tên tiếng Anh: Buff-faced Pygmy Parrot​

micropsitta_20pusio.jpg
MAIN_WPT2006_medium.JPG


Chúng được tìm thấy trong vùng rừng cận nhiệt đới vùng rừng đất thấp nhiệt đới ẩm cao khoảng 800 m tại Indonesia và Papua New Guinea. Nó được xem là con vẹt nhỏ nhất thế giới: nặng 11,5 gr (0,41 oz) và dài chỉ có 8,6 cm (3,4 in).


4. Micropsitta meeki <SMALL>Rothschild & Hartert 1914,</SMALL> Tên tiếng Anh: Meek's Pygmy Parrot


mpp.jpg


Là loài đặc hữu của Papua New Guinea.​


5. Micropsitta finschii <SMALL>(Ramsay, EP 1881),</SMALL> Tiếng Anh: Finsch's Pygmy Parrot

4727438.jpg


Sống trong môi trường cận nhiệt đới hay nhiệt đới rừng vùng đất thấp ẩm tại Papua New Guinea và quần đảo Solomon.​


6. Micropsitta bruijnii <SMALL>(Salvadori 1875),</SMALL> Tên tiếng Anh: Red-breasted Pygmy Parrot

wpt1966_medium.jpg

medium.jpg
Red-breasted%20Pygmy%20Parrot.JPG


Sống trong môi trường cận nhiệt đới, rừng nhiệt đới khô, rừng ẩm nhiệt đới vùng đất thấp của Indonesia, quần đảo Solomon và Papua New Guinea. Loài này chỉ dài 8 cm, hoặc 3 inch.




Phần kết:
Trên đây là 6 loài và 21 phân loài trong Tông Micropsittini đều nằm trong chi Micropsitta được giới thiệu qua bài viết "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh tông Micropsittini (Pygmy Parrots) trong phân họ Psittacinae" - Được dịch và tóm lược từ trang en.wikipedia.org/wiki. Trong bài, có sử dụng hình ảnh từ wikipedia và các trang web khác qua công cụ search của google. Trong quá trình dịch thuật và biên soạn, khó tránh được lỗi vì từ ngữ kỹ thuật và dịch sai hoặc thiếu thông tin, rất mong anh chị em diễn đàn thông cảm.​




Hy vọng với bài viết "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh tông Micropsittini (Pygmy Parrots) trong phân họ Psittacinae"sẽ là món quà có giá trị về mặt tinh thần, cung cấp những thông tin, hình ảnh cho các thành viên yêu thích và đang chăm nuôi Vẹt/két nói riêng, và các anh chị em diễn đàn svcvietnam nói chung. Chúng ta hãy cùng làm cuộc sống tốt đẹp hơn, bạn nhé.​





Thân,​



Trung_apolo​


 

Chủ đề được đánh giá cao

Bên trên Bottom