Đã lâu rồi mình cũng vẫn muốn sưu tầm kỷ các thứ dinh dưỡng trong ngũ cốc mà ta làm cho chim chứa những gì, trong đó có vitamin gì? Bởi có loại vitamin rất cần cho chim, như vitamin D3 để ta làm cám tốt cho chim vào mùa sinh sản, để mà chim có thể sinh sản tốt bởi D3, vì thế mà các thứ như Bạch Đề hay dùng trong cám của mình đặc biệt là làm sao làm cám phù hợp cho chim CM là chính. Qua quá trình nghiên cứu mình cũng thất bất ngờ và hiểu vì sao các fans VN ta chỉ dùng đậu phộng cho choè lửa là vì, đậu phộng chưa hàm lượng protein cao mà sự đòi hỏi của giống lửa cần.
Nào ta cùng nghiên cứu nhé! Bài sẽ được chỉnh sửa cho phù hợp. Mấy hôm mình tự đọc và dịch ra tiếng Việt mà hihi tốn thời gian quá cho nên sẽ nhờ bàn tay tự điển dịch cho lẹ, và sẽ xem lại nếu nó dịch không đúng mình sẽ chỉnh lại cho hợp lệ.
Những thứ được nghiên cứu là: gạo, đậu phộng/lạc, đậu đen, đậu xanh, lòng đỏ trứng, những thứ có chứa canxi. Các thứ vitamin ảnh hưởng tới con chim sức khoẻ v.v...
Đậu phộng:
Nutritional Value of Peanut
Peanut is a legume used throughout the world for a variety of purposes including production of oil, butter, chocolates, cookies, etc. Peanuts are also eaten raw, roasted or added in various delicacies.
Nutrition Facts and Information about Peanut: Peanuts are a rich source of protein. They are rich in almost all minerals. Peanuts contain excellent levels of manganese, copper and magnesium. It is also a very good source of iron, phosphorous, potassium, zinc, selenium and tryptophan. Peanuts contain traces of sodium.
Vitamin Content: Peanut is a good source of Niacin and folate. Peanuts also contain thiamin, vitamin E, pantothenic acid, vitamin B6 and riboflavin.
Calorie Content of Peanut: 100g of Peanuts contributes 567 calories of energy. They are a very good source of monounsaturated fats. Peanut is very low in cholesterol and sodium.
Health Benefits of Peanut: Peanuts contribute to brain health, brain circulation and blood flow. In addition to that, peanuts are also good antioxidants. Other health benefits of peanut include protection against colon cancer, prostate cancer, breast cancer, heart disease, and high cholesterol.
Back to Nutritional Value of Food
Nutritional Value of Peanut Butter
Peanut butter (also known as peanut paste) is made from ground roasted peanuts, with or without added oil. Peanut butter is rich in proteins and hence is a useful part of diet, especially for vegetarians.
Nutrition Facts and Information about Peanut Butter: Peanut butter is an excellent source of potassium, phosphorous and magnesium. It also contains very good amounts of calcium and sodium. Peanut butter contains good amounts of iron, zinc, manganese and selenium.
Vitamin Content: Peanut butter contains excellent levels of niacin and very good amounts of vitamin B3 and vitamin E. It contains good amounts of vitamin k, thiamin, pantothenic acid and riboflavin.
Calorie Content of Peanut Butter: Peanut butter is a high calorie food. The total calorie content in 100 grams of peanut butter is 589 calories. An excellent source of protein, peanuts also contains folate, dietary fiber and arginine.
Health Benefits of Peanut Butter: The benefits of peanut butter include cardiovascular diseases, coronary heart diseases, high cholesterol levels, high blood sugar, cancer, and gallstones.
Bài dịch do tự điển dịch:
Giá trị (của) Lạc và bơ đậu phọng Dinh dưỡng.
Giá trị Dinh dưỡng (của) Lạc.
Lạc là một rau đậu được dùng khắp cả (suốt) thế giới (cho) một sự đa dạng (của) những mục đích bao gồm sự sản xuất (của) dầu, bơ, những sô cô la, những cái bánh quy vân vân. Những lạc cũng được ăn tươi(thô), nướng hay thêm trong những duyên dáng khác nhau.
Những thực tế Dinh dưỡng và Thông tin về Lạc: những Lạc là một nguồn giàu (của) Protein. Họ (thì) giàu trong gần như mọi khoáng chất. Những lạc chứa đựng những mức (của) chất măng gan và magiê tuyệt vời đồng. Đó là một nguồn rất tốt (của) kali, kẽm, Se-len và tryptophan bằng sắt, lân tinh, nữa. Những lạc chứa đựng những vệt tin (của) natri.
Nội dung Vitamin: Lạc là một nguồn tốt (của) Niaxin và folate. Những lạc cũng chứa Axit pantothenic, vitamin B6 và lactoflavin thiamine, vitamin E,.
Nội dung Calo (của) Lạc: 100 G trong số những Lạc đóng góp 567 Calo (của) năng lượng. Họ là một nguồn rất tốt (của) monounsaturated vật liệu lấp đầy. Lạc (thì) rất thấp trong colesteron và natri.
Những lợi ích Sức khỏe (của) Lạc: những Lạc cộng tác tới Sức khỏe não, não sự lưu hành và luồng máu. Ngoài điều đó, những lạc là những chất chống oxy hóa cũng tốt. Những lợi ích sức khỏe khác (của) lạc bao gồm sự bảo vệ chống lại ung thư dấu hai chấm, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư bộ ngực, bệnh tim, và colesteron cao.
Quay trở lại Giá trị Dinh dưỡng (của) Thức ăn.
Giá trị Dinh dưỡng (của) bơ đậu phọng.
Bơ đậu phọng (cũng được biết đến như bột nhão Lạc) được làm từ nền được nướng những Lạc, với hoặc không có dầu bổ sung. Bơ đậu phọng (thì) giàu trong những Protein và từ đây là một phần hữu ích (của) sự ăn kiêng, một cách đặc biệt (cho) những người ăn chay.
Những thực tế Dinh dưỡng và Thông tin về bơ đậu phọng: bơ đậu phọng là một nguồn tuyệt vời của kali, lân tinh và magiê. Nó cũng chứa đựng những số lượng (của) can xi và natri rất tốt. Bơ đậu phọng chứa đựng những số lượng (của) sắt, kẽm, chất măng gan và Se-len tốt.
Nội dung Vitamin: bơ đậu phọng chứa đựng những mức (của) niaxin và những số lượng (của) vitamin B3 và vitamin E rất tốt tuyệt vời. Nó chứa đựng những số lượng tốt của vitamin K, Thiamine, Axit pantothenic và riboflavin.
Nội dung Calo (của) bơ đậu phọng: bơ đậu phọng là một thức ăn Calo cao. Nội dung calo tổng trong hàng 100 gam trong số bơ đậu phọng là 589 calo. Một nguồn tuyệt vời của Protein, những lạc cũng chứa đựng folate, sợi phíp và acginin ăn kiêng.
Những Lợi ích Sức khỏe (của) bơ đậu phọng: những Lợi ích (của) bơ đậu phọng bao gồm những bệnh tim mạch, những bệnh tim hình vành, những mức colesteron cao, đường huyết cao, ung thư, và những sỏi mật
Hạt kỳ tử:
http://www.happyherbalist.com/browseproducts/GoJi--Wolf-Berries.html
The Goji berry is a deep-red, dried fruit about the same size as a raisin and tastes somewhat like a cross between a cranberry and a cherry.They should be dried but not too hard. They are perhaps the most nutritionally dense fruit on the planet. They contain 18 kinds of amino acids (six times higher than bee pollen) and contain all 8 essential amino acids (such as isoleucine and tryptophan). They contain up to 21 trace minerals (the main ones being zinc, iron, copper, calcium, germanium, selenium, and phosphorus) and are the richest source of carotenoids, including beta-carotene (more beta carotene than carrots), of all known foods or plants on earth! They contain 500 times the amount of vitamin C, by weight, than oranges making them second only to camu camu berries as the richest vitamin C source on earth. Goji berries also contain vitamins B1, B2, B6, and vitamin E. Contain polysaccharides which fortify the immune system. A polysaccharide found in this fruit has been found to be a powerful secretagogue (a substance that stimulates the secretion of rejuvenative human growth hormone by the pituitary gland
Bài dịch:
Kỳ tử ( Goji) là một quả đỏ đậm , đã sấy sâu về cùng kích thước như một nho khô và những vị giác có phần như một ngã tư giữa một cây nham lê và một màu anh đào.Họ cần phải đã sấy mà không quá cứng. Họ có lẽ là nhiều quả dầy đặc dinh dưỡng nhất trên hành tinh. Họ chứa đựng 18 loại những hợp chất hữu cơ có trong prô-tê-in (sáu lần cao hơn phấn hoa ong) và chứa đựng mọi 8 axit amin thiết yếu (như isoleucine và tryptophan). Chúng chứa đựng tới 21 khoáng chất vệt tin (kẽm hiện thân thứ chính, sắt, đồng, can xi, gecmani, Se-len, và phốt pho) và (thì) giàu nhất nguồn của carotenoit, bao gồm chất ca-ro-tin bêta (nhiều chất ca-ro-tin bêta hơn những cà rốt), của tất cả biết những thức ăn hay những cây trên trái đất! Họ chỉ chứa đựng 500 lần số lượng (của) vitamin C, theo trọng lượng, so với những quả cam làm cho Họ là giây tới camu camu dâu tây như nguồn vitamin C giàu nhất trên trái đất. Goji dâu tây cũng chứa đựng những vitamin B1, B2-2nd platoon, B6, và vitamin E. Chứa đựng những polisacarit mà củng cố hệ thống miễn dịch. Một polisacarit được tìm thấy trong quả này đã được tìm thấy là Một lợi tiết mạnh ( Một chất mà khuyến khích sự cất giấu (của) hocmon sinh trưởng con người rejuvenative bởi tuyến yên
What is Beta-Carotene?
Beta-carotene is one of a group of natural chemicals known as carotenes or carotenoids. Carotenes are responsible for the orange color of many fruits and vegetables such as carrots, pumpkins, and sweet potatoes.
Beta carotene is converted in the body to vitamin A. It is an antioxidant, like vitamins E and C.
Các bác chờ từ từ nhé, bài đang nghiên cứu mà
Nào ta cùng nghiên cứu nhé! Bài sẽ được chỉnh sửa cho phù hợp. Mấy hôm mình tự đọc và dịch ra tiếng Việt mà hihi tốn thời gian quá cho nên sẽ nhờ bàn tay tự điển dịch cho lẹ, và sẽ xem lại nếu nó dịch không đúng mình sẽ chỉnh lại cho hợp lệ.
Những thứ được nghiên cứu là: gạo, đậu phộng/lạc, đậu đen, đậu xanh, lòng đỏ trứng, những thứ có chứa canxi. Các thứ vitamin ảnh hưởng tới con chim sức khoẻ v.v...
Đậu phộng:
Nutritional Value of Peanut
Peanut is a legume used throughout the world for a variety of purposes including production of oil, butter, chocolates, cookies, etc. Peanuts are also eaten raw, roasted or added in various delicacies.
Nutrition Facts and Information about Peanut: Peanuts are a rich source of protein. They are rich in almost all minerals. Peanuts contain excellent levels of manganese, copper and magnesium. It is also a very good source of iron, phosphorous, potassium, zinc, selenium and tryptophan. Peanuts contain traces of sodium.
Vitamin Content: Peanut is a good source of Niacin and folate. Peanuts also contain thiamin, vitamin E, pantothenic acid, vitamin B6 and riboflavin.
Calorie Content of Peanut: 100g of Peanuts contributes 567 calories of energy. They are a very good source of monounsaturated fats. Peanut is very low in cholesterol and sodium.
Health Benefits of Peanut: Peanuts contribute to brain health, brain circulation and blood flow. In addition to that, peanuts are also good antioxidants. Other health benefits of peanut include protection against colon cancer, prostate cancer, breast cancer, heart disease, and high cholesterol.
Back to Nutritional Value of Food
Nutritional Value of Peanut Butter
Peanut butter (also known as peanut paste) is made from ground roasted peanuts, with or without added oil. Peanut butter is rich in proteins and hence is a useful part of diet, especially for vegetarians.
Nutrition Facts and Information about Peanut Butter: Peanut butter is an excellent source of potassium, phosphorous and magnesium. It also contains very good amounts of calcium and sodium. Peanut butter contains good amounts of iron, zinc, manganese and selenium.
Vitamin Content: Peanut butter contains excellent levels of niacin and very good amounts of vitamin B3 and vitamin E. It contains good amounts of vitamin k, thiamin, pantothenic acid and riboflavin.
Calorie Content of Peanut Butter: Peanut butter is a high calorie food. The total calorie content in 100 grams of peanut butter is 589 calories. An excellent source of protein, peanuts also contains folate, dietary fiber and arginine.
Health Benefits of Peanut Butter: The benefits of peanut butter include cardiovascular diseases, coronary heart diseases, high cholesterol levels, high blood sugar, cancer, and gallstones.
Bài dịch do tự điển dịch:
Giá trị (của) Lạc và bơ đậu phọng Dinh dưỡng.
Giá trị Dinh dưỡng (của) Lạc.
Lạc là một rau đậu được dùng khắp cả (suốt) thế giới (cho) một sự đa dạng (của) những mục đích bao gồm sự sản xuất (của) dầu, bơ, những sô cô la, những cái bánh quy vân vân. Những lạc cũng được ăn tươi(thô), nướng hay thêm trong những duyên dáng khác nhau.
Những thực tế Dinh dưỡng và Thông tin về Lạc: những Lạc là một nguồn giàu (của) Protein. Họ (thì) giàu trong gần như mọi khoáng chất. Những lạc chứa đựng những mức (của) chất măng gan và magiê tuyệt vời đồng. Đó là một nguồn rất tốt (của) kali, kẽm, Se-len và tryptophan bằng sắt, lân tinh, nữa. Những lạc chứa đựng những vệt tin (của) natri.
Nội dung Vitamin: Lạc là một nguồn tốt (của) Niaxin và folate. Những lạc cũng chứa Axit pantothenic, vitamin B6 và lactoflavin thiamine, vitamin E,.
Nội dung Calo (của) Lạc: 100 G trong số những Lạc đóng góp 567 Calo (của) năng lượng. Họ là một nguồn rất tốt (của) monounsaturated vật liệu lấp đầy. Lạc (thì) rất thấp trong colesteron và natri.
Những lợi ích Sức khỏe (của) Lạc: những Lạc cộng tác tới Sức khỏe não, não sự lưu hành và luồng máu. Ngoài điều đó, những lạc là những chất chống oxy hóa cũng tốt. Những lợi ích sức khỏe khác (của) lạc bao gồm sự bảo vệ chống lại ung thư dấu hai chấm, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư bộ ngực, bệnh tim, và colesteron cao.
Quay trở lại Giá trị Dinh dưỡng (của) Thức ăn.
Giá trị Dinh dưỡng (của) bơ đậu phọng.
Bơ đậu phọng (cũng được biết đến như bột nhão Lạc) được làm từ nền được nướng những Lạc, với hoặc không có dầu bổ sung. Bơ đậu phọng (thì) giàu trong những Protein và từ đây là một phần hữu ích (của) sự ăn kiêng, một cách đặc biệt (cho) những người ăn chay.
Những thực tế Dinh dưỡng và Thông tin về bơ đậu phọng: bơ đậu phọng là một nguồn tuyệt vời của kali, lân tinh và magiê. Nó cũng chứa đựng những số lượng (của) can xi và natri rất tốt. Bơ đậu phọng chứa đựng những số lượng (của) sắt, kẽm, chất măng gan và Se-len tốt.
Nội dung Vitamin: bơ đậu phọng chứa đựng những mức (của) niaxin và những số lượng (của) vitamin B3 và vitamin E rất tốt tuyệt vời. Nó chứa đựng những số lượng tốt của vitamin K, Thiamine, Axit pantothenic và riboflavin.
Nội dung Calo (của) bơ đậu phọng: bơ đậu phọng là một thức ăn Calo cao. Nội dung calo tổng trong hàng 100 gam trong số bơ đậu phọng là 589 calo. Một nguồn tuyệt vời của Protein, những lạc cũng chứa đựng folate, sợi phíp và acginin ăn kiêng.
Những Lợi ích Sức khỏe (của) bơ đậu phọng: những Lợi ích (của) bơ đậu phọng bao gồm những bệnh tim mạch, những bệnh tim hình vành, những mức colesteron cao, đường huyết cao, ung thư, và những sỏi mật
Hạt kỳ tử:
http://www.happyherbalist.com/browseproducts/GoJi--Wolf-Berries.html
The Goji berry is a deep-red, dried fruit about the same size as a raisin and tastes somewhat like a cross between a cranberry and a cherry.They should be dried but not too hard. They are perhaps the most nutritionally dense fruit on the planet. They contain 18 kinds of amino acids (six times higher than bee pollen) and contain all 8 essential amino acids (such as isoleucine and tryptophan). They contain up to 21 trace minerals (the main ones being zinc, iron, copper, calcium, germanium, selenium, and phosphorus) and are the richest source of carotenoids, including beta-carotene (more beta carotene than carrots), of all known foods or plants on earth! They contain 500 times the amount of vitamin C, by weight, than oranges making them second only to camu camu berries as the richest vitamin C source on earth. Goji berries also contain vitamins B1, B2, B6, and vitamin E. Contain polysaccharides which fortify the immune system. A polysaccharide found in this fruit has been found to be a powerful secretagogue (a substance that stimulates the secretion of rejuvenative human growth hormone by the pituitary gland
Bài dịch:
Kỳ tử ( Goji) là một quả đỏ đậm , đã sấy sâu về cùng kích thước như một nho khô và những vị giác có phần như một ngã tư giữa một cây nham lê và một màu anh đào.Họ cần phải đã sấy mà không quá cứng. Họ có lẽ là nhiều quả dầy đặc dinh dưỡng nhất trên hành tinh. Họ chứa đựng 18 loại những hợp chất hữu cơ có trong prô-tê-in (sáu lần cao hơn phấn hoa ong) và chứa đựng mọi 8 axit amin thiết yếu (như isoleucine và tryptophan). Chúng chứa đựng tới 21 khoáng chất vệt tin (kẽm hiện thân thứ chính, sắt, đồng, can xi, gecmani, Se-len, và phốt pho) và (thì) giàu nhất nguồn của carotenoit, bao gồm chất ca-ro-tin bêta (nhiều chất ca-ro-tin bêta hơn những cà rốt), của tất cả biết những thức ăn hay những cây trên trái đất! Họ chỉ chứa đựng 500 lần số lượng (của) vitamin C, theo trọng lượng, so với những quả cam làm cho Họ là giây tới camu camu dâu tây như nguồn vitamin C giàu nhất trên trái đất. Goji dâu tây cũng chứa đựng những vitamin B1, B2-2nd platoon, B6, và vitamin E. Chứa đựng những polisacarit mà củng cố hệ thống miễn dịch. Một polisacarit được tìm thấy trong quả này đã được tìm thấy là Một lợi tiết mạnh ( Một chất mà khuyến khích sự cất giấu (của) hocmon sinh trưởng con người rejuvenative bởi tuyến yên
What is Beta-Carotene?
Beta-carotene is one of a group of natural chemicals known as carotenes or carotenoids. Carotenes are responsible for the orange color of many fruits and vegetables such as carrots, pumpkins, and sweet potatoes.
Beta carotene is converted in the body to vitamin A. It is an antioxidant, like vitamins E and C.
Các bác chờ từ từ nhé, bài đang nghiên cứu mà
Chỉnh sửa lần cuối bởi người điều hành: