<TABLE class=Body00 border=0 cellSpacing=3 cellPadding=3 width="100%"><TBODY><TR><TD height=153 vAlign=bottom width="43%" align=middle><TABLE border=0 cellSpacing=0 cellPadding=0><TBODY><TR><TD style="BORDER-BOTTOM: #000000 1px solid; BORDER-LEFT: #000000 1px solid; PADDING-BOTTOM: 5px; PADDING-LEFT: 5px; PADDING-RIGHT: 5px; BORDER-TOP: #000000 1px solid; BORDER-RIGHT: #000000 1px solid; PADDING-TOP: 5px" id=cels bgColor=#ffffff height=100 vAlign=center width=100 align=middle>
</TD><TD bgColor=#aaaaaa vAlign=top width=5><TABLE border=0 cellSpacing=0 cellPadding=0 width=5 height=5><TBODY><TR><TD bgColor=#ffffff>
</TD></TR></TBODY></TABLE></TD></TR><TR><TD bgColor=#aaaaaa height=5 width=100 align=right><TABLE border=0 cellSpacing=0 cellPadding=0 width="100%" height="100%"><TBODY><TR><TD bgColor=#ffffff height=5 width=3>
</TD><TD bgColor=#aaaaaa height=3 align=right>
</TD></TR></TBODY></TABLE></TD><TD bgColor=#aaaaaa height=3 width=3>
</TD></TR></TBODY></TABLE></TD><TD vAlign=bottom width="57%"><TABLE class=Body03 border=0 cellSpacing=3 cellPadding=0 width="100%" height=115><TBODY><TR><TD>
Tên Việt Nam: </TD><TD class=Bkink vAlign=center>
Cầy giông
</TD></TR><TR><TD height=18>
Tên Latin:
</TD><TD class=Body03>
Viverra zibetha </TD></TR><TR class=Body03><TD height=18>
Họ: </TD><TD class=Body03>
Cầy Viverridae </TD></TR><TR class=Body03><TD style="COLOR: #0000ff" height=18>
Bộ: </TD><TD style="COLOR: #000000" class="Body03 style8">Ăn thịt Carnivora </TD></TR><TR class=Body03><TD style="COLOR: #990000" height=18 width="30%">
Lớp (nhóm): </TD><TD style="COLOR: #000000" class=Body03 width="70%">Thú </TD></TR></TBODY></TABLE><TABLE border=0 cellSpacing=0 cellPadding=0 width="100%"><TBODY><TR align=left><TD vAlign=bottom align=middle>
</TD></TR></TBODY></TABLE></TD></TR><TR><TD style="FONT-FAMILY: Arial, Helvetica, sans-serif; COLOR: #990000" class=Body03 align=middle>
Hình: Phùng mỹ Trung <TD align=middle></TD></TR><TR background="/images/Background 2.gif"><TD colSpan=2>
------------------------------------------------------------------------------------------------
</TD></TR><TR background="/images/Background 2.gif"><TD colSpan=2><TABLE class=Body00 border=0 cellSpacing=0 cellPadding=0 width="100%" height="100%"><TBODY><TR><TD background="/images/background 1.jpg" width="3%"></TD><TD width="94%">
<META name=GENERATOR content="Microsoft FrontPage 5.0"><META name=ProgId content=FrontPage.Editor.Document><STYLE><!-- p.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin-bottom:.0001pt; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; margin-left:0in; margin-right:0in; margin-top:0in}--></STYLE>CẦY GIÔNG<?XML:NAMESPACE PREFIX = U1 /><U1> </U1>
Viverra zibetha Linnaeus, 1758<U1> </U1>
Họ: Cầy Viverridae<U1> </U1>
Bộ: Ăn thịt Carnivora<U1> </U1>
Kích thước:<U1> </U1>
Chiều dài đầu thân: Con đực 790mm, con cái 770mm. Chiều dài đuôi: con đực 460, con cái 440mm.<U1> </U1>
Trọng lượng:
Từ 8 - 9 kg.<U1> </U1>
Đặc điểm nhận dạng:
<U1></U1>Cỡ lớn, bộ lông màu xám đen có 4 - 5 vạch đen bên mình, bên cổ có 3 đường chỉ đen nằm ngang, đuôi có 6 - 7 ngấn màu trắng xen đen. Miệng màu trắng. Phía sau tai có vệt màu trắng kéo xuống đến cổ. Từ sau gáy kéo xuống gốc đuôi có dải lông đen. Con đực to hơn con cái chút ít.<U1> </U1>
Phân bố:<U1> </U1>
Từ miền Nam Trung Quốc đến miền Đông Ấn Độ, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaixia, Việt Nam.<U1> </U1>
Đặc điểm sinh thái:<U1>
</U1>Có khả năng thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. Thức ăn gồm cá, trứng chim, bò sát, rắn cóc, sâu bọ, chuột, hoa quả, củ. <U1></U1>
Cầy giông có vai trò quan trọng trong hệ sinh thái, vì nó ăn cả động vật và thực vật nên nó là loài hạn chế các con vật nhỏ có vai trò phân tán thảo mộc. Kiếm ăn đêm và kiếm ăn ở trên cây nhiều hơn kiếm ăn ở dưới đất.<U1> </U1>
Đề nghị biện pháp bảo vệ,
<U1></U1>Cấm săn, bẫy bắt, kết hợp với biện pháp bảo vệ môi sinh.<U1> </U1>
Tài liệu dẫn: Thú Đông Dương & Thái Lan trang 71
</TD></TR></TBODY></TABLE></TD></TR></TBODY></TABLE>