Guest viewing is limited

HLong_ce

Để gió cuốn đi, cuốn đi...
Thành viên BQT
Tham gia
25/8/07
Bài viết
3,072
Điểm tương tác
1,815
SVC$
0
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

<tbody> </tbody>

DANH MỤC CÁC LOÀI THỦY SINH QUÝ HIẾM
CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM CẦN ĐƯỢC BẢO VỆ,
PHỤC HỒI VÀ PHÁT TRIỂN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 82 /2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008)
PHẦN IGIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng là những loài sinh vật (động vật và thực vật) thích nghi với đời sống ở nước hoặc vùng đất ngập nước có giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường hoặc có giá trị kinh tế cao, số lượng quần thể còn rất ít và có khả năng bị biến mất trong tự nhiên ở các cấp độ khác nhau
Các tiêu chuẩn chủ yếu để đánh giá nguy cơ tuyệt chủng của các loài, các thứ hạng về mức độ đe dọa tuyệt chủng của sinh vật hoang dã:
(Phiên bản 2.2, 1994 của Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN)
Tiêu chuẩn Thứ hạng
Nguy cơ tuyệt chủng
(A) Suy giảm số lượng
quần thể/10 năm

(B) Khu vực phân bố/nơi cư trú (km2)
(C) Số cá thể trong
quần thể

Tuyệt chủng-EX
Không còn cá thể nào tồn tại
-
-
-
Tuyệt chủng
ngoài thiên nhiên-EW
Chỉ còn tồn tại trong điều kiện nuôi nhốt
-
-
-
Rất nguy cấp-CR
Cực kỳ lớn
≥80%
<100/10
<250
Nguy cấp-EN
Rất lớn
≥50%
<5000/500
<2500
Sẽ nguy cấp-VU
Lớn
≥20%
<20.000/2000
<10.000

<tbody>
</tbody>
Nơi cư trú: Vị trí, địa điểm cư trú của một quần thể trong vùng phân bố địa lý hay nơi sống của loài
Khu vực phân bố: Là vùng mà trên đó một loài chiếm cứ (có sự xuất hiện của loài)
Các mức độ đe dọa tuyệt chủng được hiểu như sau:
(theo Sách đỏ Việt Nam năm 2007)
- Tuyệt chủng (Extinct-EX): một taxon được coi là tuyệt chủng khi không còn nghi ngờ là cá thể cuối cùng của taxon đó đã chết
- Tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (Extinct in the wild-EW): một taxon được coi là tuyệt chủng ngoài thiên nhiên khi chỉ còn thấy trong điều kiện gây trồng, nuôi nhốt hoặc chỉ là một (hoặc nhiều) quần thể đã tự nhiên hóa trở lại bên ngoài vùng phân bố cũ
- Rất nguy cấp (Critically endangered-CR): một taxon được coi là rất nguy cấp khi đang đứng trước một nguy cơ cực kỳ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai trước mắt
- Nguy cấp (Endangered-EN): một taxon được coi là nguy cấp khi chưa phải là rất nguy cấp nhưng đang đứng trước một nguy cơ rất lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai gần
- Sẽ nguy cấp (Vulnerable-VU): một taxon được coi là sẽ nguy cấp khi chưa phải là rất nguy cấp hoặc nguy cấp nhưng đang đứng trước một nguy cơ lớn sẽ bị tuyệt chủng ngoài thiên nhiên trong một tương lai tương đối gần

PHẦN II DANH SÁCH CÁC LOÀI THỦY SINH QUÝ HIẾM
CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG Ở VIỆT NAM
Bảng 1Các loài đã tuyệt chủng ngoài thiên nhiên (EW)
STT
Tên Việt Nam
Tên Latinh
Vùng phân bố tự nhiên
I
BÒ SÁT

Bộ Cá Sấu
Crocodylia


Họ Cá Sấu chính thức
Crocodylidae

1
Cá Sấu hoa cà
Crocodylus porosus
Từ Vũng Tàu-Cần Giờ đến vùng biển Kiên Giang, đảo Phú Quốc, Côn Đảo.
II


Bộ Cá Chình
Anguilliformes


Họ Cá Chình
Anguillidae

2
Cá Chình nhật
Anguilla japonica
Hà Nội (Thanh Trì: sông Hồng), các tỉnh ven biển Bắc Bộ (Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình), Trung Trung Bộ (Quảng Ngãi, Bình Định).

Bộ Cá Chép
Cypriniformes


Họ Cá Chép
Cyprinidae

3
Cá Lợ thân thấp
Cyprinus multitaeniata
Các sông suối miền núi phía Bắc: Hà Giang, Tuyên Quang (sông Lô-Gâm), Bắc Kạn (sông Năng-hồ Ba Bể), Yên Bái, Phú Thọ (sông Thao, hồ Thác Bà), Hòa Bình (sông Đà, hồ Hòa Bình), Lạng Sơn (sông Trung-vùng Hữu Lũng), Thái Nguyên, Bắc Giang (sông Cầu, sông Thương).
4
Cá Chép gốc
Procypris merus
Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng).

<tbody>
</tbody>

Bảng 2Các loài có nguy cơ tuyệt chủng cực kỳ lớn (CR)
STT
Tên Việt Nam
Tên Latinh
Vùng phân bố tự nhiên
I​
THÚ

Bộ Hải ngưu
Sirenia

Họ Cá cúi
Dugongidae

1​
Bò biển
Dugong dugon
Vịnh Hạ Long, ven biển Khánh Hòa, Côn Đảo và Phú Quốc.
II​
BÒ SÁT

Bộ Rùa biển
Testudinata

Họ Rùa da
Dermochelyidae

2​
Rùa da
Dermochelys coriacea
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam ĐịnhTừ Thanh Hóa tới Bình Thuận và Trường Sa
Họ Vích
Cheloniidae

3​
Quản đồng
Caretta caretta
Các tỉnh ven biển Việt Nam từ Quảng Ninh đến Kiên Giang, đặc biệt là khu đảo Bạch Long Vĩ đến Cát Bà.
Họ Ba ba
Trionychidae

4​
Giải thượng hải
Rafetus swinhoei
Phú Thọ (Hạ Hòa), Hà Tây (Bằng Tạ), Hà Nội (Hồ Gươm), Hòa Bình (Lương Sơn), Thanh Hóa (sông Mã).
Bộ Cá Sấu
Crocodylia

Họ Cá Sấu chính thức
Crocodylidae

5​
Cá Sấu xiêm
Crocodylus siamensis
Kon Tum (sông Sa Thầy), Gia Lai (sông Ba), Đăk Lăk (sông Ea Sup, sông Krong Ana, hồ Lăk, hồ Krong Pach Thượng), Khánh Hòa, Đồng Nai (Nam Cát Tiên), Nam Bộ (sông Cửu Long).
III​


Bộ Cá Chép
Cypriniformes

Họ Cá Chép
Cyprinidae

6​
Cá Măng giả
Luciocyprinus langsoni
Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng).
Bộ Cá Vược
Perciformes

Họ Cá Mú
Serranidae

7​
Cá Song vân giun
Epinephelus undulatostriatus
Quảng Ninh.
Họ Cá Sạo
Pomadasyidae

8​
Cá Kẽm mép vẩy đen
Plectorhynchus gibbosus
Cù Lao Chàm (Quảng Nam).
Họ Cá Bống đen
Eleotridae

9​
Cá Bống bớp
Bostrichthys sinensis
Ven bờ tây vịnh Bắc Bộ (từ Quảng Ninh đến Hà Tĩnh), Nam Trung Bộ, Đông và Tây Nam Bộ.
Bộ Cá Nheo
Siluriformes

Họ Cá Tra
Pangasiidae

10​
Cá Vồ cờ
Pangasius sanitwongsei
Sông Cửu Long.
IV​
THÂN MỀM

Bộ Trai Cóc
Unionoida

Họ Trai Cóc
Amblemidae

11​
Trai Cóc dày
Gibbosula crassa
Cao Bằng (sông Bằng).
Bộ Chân bụng cổ
Archaeogastropoda

Họ Bào ngư
Haliotidae

12​
Bào ngư chín lỗ
Haliotis diversicolor
Bạch Long Vĩ, Thanh Lân, Cô Tô, Hạ Mai, Thượng Mai, vịnh Hạ Long.
Họ Ốc Đụn
Trochidae

13​
Ốc Đụn cái
Trochus niloticus
Hải Phòng (Bạch Long Vĩ, Cát Bà), Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, vịnh Bái Tử Long); Khánh Hoà (vịnh Văn Phong, Hòn Tre, Vũng Rô, Hòn Miếu, Hòn Tầm, Hòn Đụn, Hòn Hố, Hòn Chà Là, Hòn Nội, Hòn Ngoại, Trường Sa), Côn Đảo (Hòn Trắc, Hòn Tre Nhỏ, Hòn Tre Lớn, Côn Đảo Nhỏ, Hòn Bảy Cạnh), Kiên Giang (Hòn Gỏi, Hòn Mây Rút, Hòn Thơm, Hòn Vang).
Họ Ốc Xà cừ
Turbinidae

14​
Ốc Xà cừ
Turbo marmoratus
Vũng Rô, vịnh Văn Phong, Hòn Tre.
Bộ Ốc Anh vũ
Nautiloidea

Họ Ốc Anh Vũ
Nautilidae

15​
Ốc Anh vũ
Nautilus pompilius
Khánh Hòa, Bà Rịa-Vũng Tàu.
Bộ Chân bụng trung
Mesogastropoda

Họ Ốc Tù và
Cymatidae

16​
Ốc Tù và
Charonia tritonis
Khánh Hoà (Hòn Tre, Hòn Mun), Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Côn Đảo.
Họ Ốc Sứ
Cypraeidae

17​
Ốc Sứ mắt trĩ
Cypraea argus
Vũng Rô, đảo Thổ Chu, Côn Đảo.
V​
THỰC VẬT

Ngành Rong đỏ
Rhodophyta

Họ Rong chủn
Grateloupiaceae

18​
Rong chân vịt nhăn
Cryptonemia undulata
Hải Phòng (Đồ Sơn, Hòn Dấu).

<tbody>
</tbody>

Bảng 4. Các loài có nguy cơ tuyệt chủng lớn (VU)
STT
Tên Việt Nam
Tên Latinh
Vùng phân bố tự nhiên
I
THÚ

Bộ Cá voi
Cetacea


Họ Cá Heo
Delphinidae

1
Cá Heo bụng trắng
Lagenodelphis hosei
Côn Đảo, Khánh Hòa.
2
Cá Heo mõm dài
Stenella longirostris
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu và Côn Đảo.
3
Cá Heo (Cá He bắc bộ)
Stenella cocruleoalba
Vùng biển khơi
4
Cá Heo đốm
Stenella attenuata
Vùng biển Khánh Hòa
5
Cá Heo răng thô
Steno bredanensis
Vùng biển Khánh Hòa-Ninh Thuận
6
Cá Voi
Balaenoptera musculus
Vùng biển khơi.
7
Cá Ông sư
Neophocaena phocaenoides
Vùng biển khơi.
8
Cá Nược minh hải
(Cá Heo đông á và úc)
Orcaella brevirostris
Vùng biển khơi.
9
Cá Ông mõm
(Cá Voi triết ra-ta)
Balaenoptera acutorostrata
Vùng biển khơi.
10
Cá Ông bắc (Cá Voi sei)
Balaenoptera borealis
Vùng biển khơi.
11
Cá Ông brai (Cá Voi đê-ni)
Balaenoptera edeni
Vùng biển khơi.
12
Cá Ông xám (Cá Voi vây)
Balaenoptera physalus
Vùng biển khơi.
13
Cá Voi lưng gù
(Cá Voi lưng phẳng)
Megaptera novaeangliae
Vùng biển khơi.
14
Cá Ông chuông
Pseudorca crassidens
Vịnh Hạ Long, Khánh Hòa, Côn Đảo.
15
Cá Heo mõm chai
Tursiops truncatus
Vịnh Bắc Bộ, biển miền Trung và Nam Bộ.
II



Bộ Cá Thát lát
Osteoglossiformes


Họ Cá Thát lát
Notopteridae

16
Cá Còm
Chitala ornata
Tây Nguyên (một số sông lớn đổ vào sông Mekong); Đông Nam Bộ (một số khu vực thuộc sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Tây, sông Vàm Cỏ Đông) và Tây Nam Bộ (sông Cửu Long và các phụ lưu).
17
Cá Nàng hương
Chitala blanci
Là loài phân bố hẹp, chỉ có ở sông Srepok và một số ao lân cận.
18
Cá Thát lát khổng lồ
Chitala lopis
Là loài phân bố hẹp, chỉ có ở sông Srepok và một số ao lân cận.

Bộ Cá Trích
Clupeiformes


Họ Cá Trích
Clupeidae

19
Cá Cháy nam
Tenualosa thibaudeaui
Miền Tây Nam Bộ: sông Cửu Long từ cửa sông đến An Giang.
20
Cá Cháy bẹ
Tenualosa toli
Ven biển, cửa sông hạ lưu các sông thuộc vịnh Bắc Bộ và Nam Bộ: miền Đông, miền Tây và nhiều nhất là sông Cửu Long.
21
Cá Mòi cờ chấm
Knonsirus punctatus
Ven bờ vịnh Bắc Bộ, có thể vào các sông Hồng, Thái Bình, Ninh Cơ, sông Mã.

Bộ Cá Chình
Anguilliformes


Họ Cá Chình
Anguillidae

22
Cá Chình mun
Anguilla bicolor
Thừa Thiên Huế (sông Hương, thành phố Huế), Quảng Ngãi (sông Trà Khúc-thành phố Quảng Ngãi), Bình Định (đầm Châu Trúc-Phù Mỹ).
23
Cá Chình nhọn
Anguilla borneensis
Bình Định (đầm Châu Trúc, huyện Phù Mỹ).
24
Cá Chình hoa
Anguilla marmorata
Hà Tĩnh (sông Ngàn Phố), Thừa Thiên Huế (sông Hương), Gia Lai (An Khê-sông Ba), Kon Tum (hồ đắk uy), Quảng Ngãi (sông Trà Khúc), Bình Định (đầm Châu Trúc-huyện Phù Mỹ).

Bộ Cá Chép
Cypriniformes


Họ Cá Chép
Cyprinidae

25
Cá Trốc
Acrossocheilus annamensis
Nghệ An (Tương Dương, Anh Sơn, Tân Kỳ).
26
Cá Duồng
Cirrhinus microlepis
Các sông lớn ở Nam Bộ: hệ thống sông Đồng Nai - Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Đông-Vàm Cỏ Tây (mùa lũ) và sông Cửu Long.
27
Cá Măng
(Cá Măng đậm)
Elopichthys bambusa
Các hệ thống sông lớn ở trung du, miền núi và đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ xuống tới sông Lam (Nghệ An).
28
Cá Chày tràng
Ochelobius elongatus
Sông suối, các hồ thông với sông và các hồ chứa ở các tỉnh phía Bắc. Giới hạn thấp nhất của loài này về phía Nam là sông Mã-Thanh Hóa.
29
Cá Lá giang
Parazacco vuquangensis
Các khe suối nhỏ thuộc 2 huyện Hương Khê, Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh.
30
Cá Trà sóc
Probarbus jullieni
Trung, thượng lưu hệ thống sông Đồng Nai - Sài Gòn, sông Vàm Cỏ Tây, sông Cửu Long.
31
Cá Anh vũ
Semilabeo obscurus
Các sông lớn ở các tỉnh miền núi phía Bắc: Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô-Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Thái Nguyên (sông Cầu), Thanh Hóa (sông Mã) và Nghệ An (sông Lam).
32
Cá Rầm xanh
Sinilabeo lemassoni
Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô- Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (sông Lam), Quảng Nam (sông Thu Bồn), Quảng Ngãi (sông Trà Khúc).
33
Cá Hỏa
Sinilabeo tonkinensis
Các sông suối miền núi phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô-Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng, sông Bằng Giang), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (sông Lam).
34
Cá Ngựa bắc
Tor (Folifer) brevifilis
Các sông suối miền núi phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô – Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Bắc Kạn (Na Rì), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã) và Nghệ An (sông Lam).
35
Cá Sỉnh gai
Onychostoma laticeps
Lai Châu (Phong Thổ), Thái Nguyên (Chợ Mới: sông Cầu), Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Nghệ An (sông Lam, vùng huyện Con Cuông).
36
Cá Chày đất
Spinibarbus caldwelli
Lai Châu (Phong Thổ), Yên Bái (sông Thao), Phú Thọ (sông Bứa vùng Thanh Sơn), Hòa Bình (sông Bôi vùng Lạc Thủy), Lạng Sơn (sông Trung vùng Hữu Lũng), Nghệ An (sông Lam vùng Con Cuông).
37
Cá Duồng bay
Cirrlinus microlepis
Ở các sông thuộc hệ thống sông Cửu Long (đồng bằng Nam Bộ).
38
Cá Ét mọi
Morulius chrysophekadion
Vùng hạ lưu sông Cửu Long, ở các sông và các vùng đầm hồ có liên hệ.
39
Cá Duồng xanh
Cosmochilus harmandi
Cá phân bố ở trung, thượng lưu sông Đồng Nai, sông Cửu Long (phần Nam Bộ) và một số phụ lưu của nó ở Tây Nguyên.
40
Cá Ngựa xám
Tor tambroides
Gia Lai (An Khê: sông Ba), Đồng Nai (sông La Ngà).
41
Cá May
Gyrinocheilus aymonieri
Đăk Lăk (Buôn Ma Thuột: suối Ialốp), Đồng Nai (sông Đồng Nai), Tiền Giang (sông Cửu Long).
42
Cá Bám đá liền
Sinogastromyzon tonkinensis
Phú Thọ (sông Bứa vùng Thanh Sơn).

Bộ Cá Nheo
Siluriformes


Họ Cá Nheo
Siluridae

43
Cá Sơn đài
Ompok miostoma
Trung thượng lưu sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, Đông Nam Bộ.

Họ Cá Lăng
Bagridae

44
Cá Lăng
(Cá Lăng chấm)
Hemibagrus guttatus
Các sông lớn ở phía Bắc: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kỳ Cùng, sông Mã, sông Lam tới sông Trà Khúc - Quảng Trị.
45
Cá Ngạnh
Cranoglamis sinensis
Ở hầu hết các sông vùng đồng bằng và trung lưu các sông lớn miền Bắc nước ta: Hà Nội (sông Hồng), Hưng Yên, Nam Định, Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (Con Cuông).

Họ Cá Tra
Pangasiidae

46
Cá Tra dầu
Pangasianodon gigas
Sông Cửu Long (sông Tiền, sông Hậu).

Họ Cá Chiên
Sisoridae

47
Cá Chiên
Bagarius rutilus
Các sông suối phía Bắc: Lào Cai, Yên Bái (sông Thao, sông Chảy), Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ (sông Lô-Gâm), Cao Bằng, Lạng Sơn (sông Kỳ Cùng), Bắc Kạn (Na Rì), Thái Nguyên (sông Cầu), Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình (sông Đà), Thanh Hóa (sông Mã), Nghệ An (sông Lam) về phía nam tới sông Thu Bồn (Quảng Nam).

Bộ Cá Vược
Perciformes


Họ Cá Hường
Coiidae

48
Cá Hường
Coius microlepis
Các sông, hồ ở Nam Bộ: sông Đồng Nai, Sài Gòn, Cửu Long, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây.
49
Cá Hường vện
Coius quadrifasciatus
Các sông ở Nam Bộ: Đồng Nai, Sài Gòn, Cửu Long, Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây.

Họ Cá Mang rổ
Toxotidae

50
Cá Mang rổ
Toxotes chatareus
Hạ lưu các sông ở Nam Bộ: sông Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Cửu Long, sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây.
51
Cá Lóc bông
Ophiocephalus micopeltes
Chủ yếu ở các vực nước thuộc hệ thống sông Cửu Long ở Nam Bộ, và một số sông ở Tây Nguyên.

Bộ Cá Lưỡng tiêm
Amphioxiformes


Họ Cá Lưỡng tiêm
Amphioxidae

52
Cá Lưỡng tiêm
Amphioxus belcheri
Vịnh Bắc Bộ.

<tbody>
</tbody>

Bộ Cá Mập
Carcharhiniformes


Họ Cá Nhám mèo
Scyliorhinidae

53
Cá Mập ăn thịt người
Carcharodon carcharias
Trường Sa, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo.

Bộ Cá Đuối điện
Torpediniformes


Họ Cá Đuối điện hai vây lưng
Torpedinidae

54
Cá Đuối điện bắc bộ
Narcine tonkinensis
Vịnh Bắc Bộ.

Bộ Cá Cháo biển
Elopiformes


Họ Cá Cháo biển
Elopidae

55
Cá Cháo biển
Elops saurus
Hà Nam (vùng cửa sông Ninh Cơ), vùng ven biển Đông Nam Bộ.

Họ Cá Cháo lớn
Megalopidae

56
Cá Cháo lớn
Megalops cyprinoides
Nam Định (vùng cửa sông Hồng), Phú Yên (Ô Loan), Khánh Hòa và Nam Bộ.

Họ Cá Mòi đường
Albulidae

57
Cá Mòi đường
Albula vulpes
Nam Định (cửa sông Ninh Cơ), Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Bình Thuận) và Nam Bộ (cửa sông Cửu Long thuộc Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng).

Bộ Cá Sữa
Goorhynchiformes


Họ Cá Măng biển
Chanidae

58
Cá Măng sữa
Chanos chanos
Dọc ven biển từ Nghệ An đến Bình Thuận, tập trung nhất là từ Bình Định đến Khánh Hòa.

Bộ Cá Trích
Clupeiformes


Họ Cá Trích
Clupeidae

59
Cá Mòi không răng
Anodontosma chacunda
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cà Mau, Kiên Giang.
60
Cá Mòi cờ chấm
Konosirus punctatus
Ven bờ vịnh Bắc Bộ, có thể vào các sông Hồng, Thái Bình, Ninh Cơ, sông Mã.
61
Cá Mòi mõm tròn
Nematalosa nasus
Ven bờ tây vịnh Bắc Bộ, Nam Trung Bộ (Khánh Hòa, Bình Thuận), Nam Bộ (cửa sông Cửu Long thuộc các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng).

Bộ Cá Vược
Perciformes


Họ Cá Bướm
Chaetodontidae

62
Cá Bướm hai màu
Centropyge bicolor
Biển Nha Trang và quần đảo Trường Sa.

Họ Cá Kim
Schindleridae

63
Cá Kim
Schindleria praematura
Vịnh Bắc Bộ (giữa và cửa vịnh), miền Trung (Khánh Hòa, Bình Thuận).

Bộ Cá Gai
Gasterosteiformes


Họ Cá Chìa vôi
Syngnathidae

64
Cá Chìa vôi khoang vằn
Doryrhamphus dactyliophorus
Khánh Hòa, quần đảo Trường Sa.
65
Cá Chìa vôi sọc xanh
Doryrhamphus exciscus
Khánh Hòa và quần đảo Trường Sa.
66
Cá Ngựa gai
Hippocampus histrix
Vịnh Bắc Bộ, Đà Nẵng đến Bà Rịa-Vũng Tàu, Kiên Giang.
67
Cá Ngựa ken lô
Hippocampus kelloggi
Vịnh Bắc Bộ.
68
Cá Chìa vôi không vây đuôi
Solognathus hardwickii
Vịnh Bắc Bộ, các tỉnh ven biển Trung Bộ, Nam Bộ.
69
Cá Chìa vôi mõm nhọn
Syngnathus acus
Dọc ven biển từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan.
70
Cá Chìa vôi mõm răng cưa
Trachryrhamphus serratus
Rải rác từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.
71
Cá Chìa vôi cửa sông
Crenidens sarissophorus
Cửa sông Sài Gòn.

Bộ Cá Vược
Perciformes


Họ Cá Mú
Serranidae

72
Cá Mú sọc trắng
Anyperodon leucogrammicus
Quảng Ninh, Khánh Hòa, Kiên Giang, Trường Sa.
73
Cá Song mỡ
Epinephelus tauvina
Các tỉnh ven biển Việt Nam, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.
74
Cá Song vua
Epinephelus lanceolatus
Vịnh Bắc Bộ.

Họ Cá Đù
Sciaenidae

75
Cá Đường (Cá Sủ giấy)
Otolithoides biauratus
Các tỉnh ven biển Việt Nam, chủ yếu vịnh Bắc Bộ, Đông và Tây Nam Bộ.

Họ Cá Bướm
Chaetodontidae

76
Cá Bướm bốn vằn
Coradion chrysozonus
Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Thuận, Côn Đảo, vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa.
77
Cá Bướm mõm dài
Forcipiger longirostris
Khánh Hòa, vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa.

<tbody>
</tbody>
78
Cá Bướm vằn
Parachaetodon ocellatus
Khánh Hòa.

Họ Cá Chim xanh
Pomacanthidae

79
Cá Chim hoàng đế
Pomacanthus impertor
Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Nha Trang (Khánh Hòa), Cù Lao Câu (Bình Thuận), Côn Đảo, vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa.
80
Cá Chim xanh nắp mang tròn
Pygoplites diacanthus
Vùng biển Nha Trang và quần đảo Trường Sa.

Họ Cá Bằng chài
Labridae

81
Cá Bằng chài axin
Bodianus axillaris
Cù Lao Chàm, Nha Trang (Khánh Hòa), Cù Lao Cau, Côn Đảo và quần đảo Trường Sa.
82
Cá Bằng chài đầu đen
Thalasoma lunare
Vịnh Bắc Bộ, Cù Lao Chàm, Nha Trang, Cù Lao Cau, Côn Đảo, Phú Quốc (Kiên Giang) và quần đảo Trường Sa.

Bộ Cá Mù làn
Scorpaeniformes


Họ Cá Chào mào
Triglidae

83
Cá Chào mào gai
Satyrichthys rieffeli
Bình Định, Khánh Hòa, Bình Thuận.

Bộ Cá Nhái
Lophiiformes


Họ Cá Lưỡi dong
Antennariidae

84
Cá Lưỡi dong đen
Antennarius striatus
Khánh Hòa (Nha Trang).

Bộ Cá Nóc
Tetraodontiformes


Họ Cá Bò giấy
Monacanthidae

85
Cá Bò xanh hoa đỏ
Oxymonacanthus longirostris
Quần đảo Trường Sa, Khánh Hòa.
III
GIÁP XÁC


Bộ Mười chân
Decapoda


Họ Cua Suối
Potamidae

86
Cua Suối mai ráp
Potamiscus tannanti
Lào Cai, Hòa Bình.
87
Cua Suối vỏ nhẵn
Potamon fruhstorferi
Nghệ An (Đồng Tam Vè), Thừa Thiên Huế (A Lưới), Nam Trung Bộ (Phúc Sơn).
88
Cua Suối kim bôi
Ranguna kimboiensis
Hòa Bình (Chi Nê, Kim Bôi), Ninh Bình (Cúc Phương).
89
Cua Suối trung bộ
Tiwaripotamon annamense
Thái Nguyên (Ký Phú), Bắc Kạn, Hòa Bình (Chi Nê), Nam Trung Bộ (Phúc Sơn).
90
Cua Núi mai nhẵn
Orientalia glabra
Hòa Bình (Chi Nê), Hà Tây (Ba Vì), Thái Nguyên (xã Cao Kỳ, Ký Phú).

Họ Tôm Hùm gai
Palinuridae

91
Tôm Hùm kiếm ba góc
Linuparus trigonus
Ngoài khơi đảo Hoàng Sa và biển Đông Nam Bộ.
92
Tôm Hùm bông
Panulirus ornatus
Rất phổ biến ở Việt Nam, tập trung nhất ở các tỉnh ven biển miền Trung.
93
Tôm Hùm lông đỏ
Palinurellus gundlachi wieneckii
Phú Yên, Khánh Hòa.
94
Tôm Hùm sen
Panulirus versicolor
Thường gặp ở ven biển các tỉnh Trung và Nam Bộ.

Họ Tôm Vỗ
Scyllaridae

95
Tôm Vỗ biển sâu
Ibacus ciliatus
Ven biển miền Trung (từ Đà Nẵng đến Bình Thuận) và ngoài khơi Đông Nam Bộ.
96
Tôm Vỗ xanh
Parribacus antarcticus
Ven biển miền Trung và và vùng khơi Nam Bộ.
97
Tôm Vỗ dẹp trắng
Thenus orientalis
Từ vùng khơi biển Quảng Ninh tới Kiên Giang. Vùng có mật độ tương đối cao là vùng biển Cù Lao Thu (Bình Thuận) và vùng biển Cà Mau tới đảo Phú Quốc (Kiên Giang).

Họ Cua bơi
Portunidae

98
Ghẹ chữ thập
(Cua thập ác)
Charybdis feriatus
Khắp biển ven bờ Việt Nam, nhưng chủ yếu ở biền miền Trung.

Họ Cua Hoàng đế
Raninadae

99
Cua Hoàng đế
Ranina ranina
Khắp biển ven bờ Việt Nam, nhưng chủ yếu ở biền miền Trung.
IV
THÂN MỀM


Bộ Chân bụng trung
Mesogastropoda


Họ Ốc Mút
Pachychiliidae

100
Ốc Mút vệt nâu
Sulcospira proteus
Cao Bằng (Hạ Lang), Lai Châu (Phong Thổ).
101
Ốc Vặn hình côn
Stenomelania reevei
Suối, sông vùng núi trung du Ninh Bình, Trung Bộ.

Họ Ốc Tù và
Cymatidae

102
Ốc Tù và lô tô
Cymatium lotorium
Khánh Hoà.

Họ Ốc Sứ
Cypraeidae

103
Ốc Sứ
Cypraea testudinaria
Quảng Ngãi (Đảo Lý Sơn), Khánh Hoà.
104
Ốc Sứ trung hoa
Blasicrura chinensis
Khánh Hoà (Nha Trang), Quảng Ngãi (Lý Sơn).
105
Ốc Sứ bản đồ
Cypraea mappa
Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn) Khánh Hoà (vịnh Văn Phong - Bến Gỏi), Côn Đảo.
106
Ốc Sứ padi
Cypraea spadicea
Khánh Hòa.
107
Ốc Sứ đốm
Cypraea turdus
Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi.
108
Ốc Sứ sọc trắng
Mauritia scurra
Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi, Trường Sa.
109
Ốc Sứ trắng nhỏ
Ovula costellata
Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi.
110
Ốc Sứ hiti
Cypraea histrio
Vịnh Văn Phong-Bến Gỏi.
111
Ốc Sứ lắc tê
Calpurnus lacteus
Đà Nẵng (đảo Sơn Trà), Khánh Hòa (đảo Hòn Mun), Côn Đảo.
112
Ốc Sứ veru
Calpurnus verrocosus
Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Khánh Hòa (Bãi Tiên - Hòn Rùa, Hòn Nội, Hòn Tầm, vịnh Văn Phong).

Họ Ốc Sứ trắng
Ovulidae

113
Ốc Kim khôi
Cassis cornuta
Khánh Hòa (Văn Phong-Bến Gỏi), Bình Thuận, Trường Sa, Phú Quốc.
114
Ốc Kim khôi đỏ
Cypraecassis rufa
Khánh Hòa.

Bộ Chân bụng cổ
Archaeogastropoda


Họ Bào ngư
Haliotidae

115
Bào ngư vành tai
Haliotis asinina
Thừa Thiên-Huế (Chân Mây), Khánh Hòa (Hòn Nội, Hòn Chà Nà, Hòn Tầm, Hòn Tre), Côn Đảo (Hòn Tre Lớn, Côn Đảo Nhỏ), Cù Lao Chàm (Quảng Nam).
116
Bào ngư bầu dục
Haliotis ovina
Cù Lao Chàm (Quảng Nam), Khánh Hòa (vịnh Văn Phong, Hòn Tre, Hòn Nội); đảo Phú Quốc (Hòn Thơm, Hòn Vang, Hòn Mây Rút, mũi Ông Dội, mũi Đất Đỏ), đảo Thổ Chu; Côn Đảo (Hòn Tre lớn, Hòn Tre nhỏ).

Bộ Chân bụng khác
Heterogastropoda


Họ Ốc Xoắn vách
Epitonidae

117
Ốc Xoắn vách
Epitonium scalare
Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, Khánh Hoà (Đại Lãnh), Côn Đảo.

Bộ Trai Cóc
Unionoida


Họ Trai Cóc
Amblemidae

118
Trai Cóc hình lá
Lamprotula blaisei
Vùng núi, trung du Đông - Bắc, đồng bằng Bắc Bộ.
119
Trai Cóc hình tai
Lamprotula leai
Vùng núi, trung du Đông - Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Nghệ An, Hà Tĩnh.
120
Trai Cóc tròn
Lamprotula nodulosa
Cao Bằng (sông Bằng).
121
Trai Cóc bầu dục
Lamprotula liedtkei
Vùng núi, trung du Đông Bắc (sông Lô, sông Bằng).

Họ Trai Cánh
Unionidae

122
Trai Cánh mỏng
Cristaria bialata
Vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ.
123
Trùng trục có khía
Lanceolaria fruhstorferi
Cao Bằng (sông Bằng), Thừa Thiên - Huế, Nam Trung Bộ (Phúc Sơn).
124
Trai điệp
Sinohyriopsis cumingii
Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hà Nội, Ninh Bình.
125
Trai Cánh dày
Cristaria herculea
Vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ.

Bộ Trai Ngọc
Pterioida


Họ Trai Ngọc
Pteridae

126
Trai Ngọc môi đen
(Trai Ngọc macgarit)
Pinctada margaritifera
Vịnh Hạ Long, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Phan Thiết, đảo Hoàng Sa, Phú Quốc, Côn Đảo.
127
Trai Ngọc môi vàng
Pinctada maxima
Cô Tô, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Phú Quốc.
128
Trai Ngọc nữ
Pteria penguin
Biện Sơn (Thanh Hóa), Quảng Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Phan Thiết, Phú Quốc, Côn Đảo.

Bộ Vẹm
Mytiloida


Họ Bàn mai
Pinnidae

129
Vẹm xanh
Perna viridis
Vịnh Bắc Bộ, Hải Phòng (Đồ Sơn), Quy Nhơn (đầm Thị Nại), Phú Yên (đầm Ô Loan), Khánh Hòa (đầm Nha Phu, đầm Thủy Triều).

Bộ Ngao
Veneroida


Họ Trai tai tượng
Tridacnidae

130
Trai tai nghé
Hippopus hippopus
Đảo Trường Sa.
131
Trai tai tượng nhỏ
Tridacna squamosa
Khánh Hòa, Trường Sa, Bình Thuận, Côn Đảo, Phú Quốc.
132
Trai tai tượng lớn
Tridacna maxima
Quảng Nam, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Trường Sa, Côn Đảo.

Bộ Mực ống
Teuthidea


Họ Mực ống
Loliginidae

133
Mực thước
Photololigo chinensis
Quảng Ninh (vịnh Hạ Long), Hải Phòng (Đồ Sơn, Cát Bà, Bạch Long Vĩ), Khánh Hòa (Nha Trang), Phan Rang, Phan Thiết, Bà Rịa-Vũng Tàu.

Bộ Mực nang
Sepioidea


Họ Mực nang
Sepiidae

134
Mực nang vân hổ
Sepia (tigris) pharaonis
Vịnh Bắc Bộ, Khánh Hoà, Phan Thiết, Bà Rịa - Vũng Tàu.
V
SAN HÔ


Bộ San hô sừng
Gorgonacea


Họ San hô trúc
Isididae

135
San hô trúc
Isis hippuris
Quần đảo Trường Sa.

Bộ San hô cứng
Scleractinia


Họ San hô lỗ đỉnh
Acroporidae

136
San hô lỗ đỉnh xù xì
Acropora aspera
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), Quảng Ngãi (đảo Lý Dơn), Khánh Hòa (vịnh Nha Trang, quần đảo Trường Sa), Bình Thuận (Hòn Thu), Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (An Thới).
137
San hô lỗ đỉnh au-te
Acropora austera
Quảng Ninh (vịnh Hạ Long, quần đảo Cô Tô), Hải Phòng (Bạch Long Vĩ), Quảng Ngãi (đảo Lý Sơn), Khánh Hòa (vịnh Nha Trang, quần đảo Trường Sa), Ninh Thuận (đảo Hòn Thu), Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (An Thới).
138
San hô lỗ đỉnh hạt
Acropora cerealis
Quảng Ninh (đảo Hạ Mai), Hải Phòng (Bạch Long Vĩ), các đảo ven bờ của các tỉnh từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa.
139
San hô lỗ đỉnh hoa
Acropora florida
Phân bố rộng trên các rạn san hô từ vịnh Bắc Bộ đến vịnh Thái Lan và quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.
140
San hô lỗ đỉnh đài loan
Acropora formosa
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa.
141
San hô lỗ đỉnh no-bi
Acropora nobilis
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô), Hải Phòng (Cát Bà, Bạch Long Vỹ), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa.

Họ San hô cành
Pocilloporidae

142
San hô cành đa mi
Pocillopora damicornis
Trên các rạn san hô từ Quảng Trị (đảo Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, An Thới, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.
143
San hô cành sần sùi
Pocillopora verrucosa
Trên các rạn san hô từ Quảng Trị (đảo Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ (Thổ Chu, Nam Du, An Thới, Phú Quốc), quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa.

Họ San hô khối
Poritidae

144
San hô khối đầu thuỳ
Porites lobata
Quảng Ninh (Hạ Long, Cô Tô, Đảo Trần), Hải Phòng (Cát Bà, Long Châu, Bạch Long Vỹ), Thanh Hóa (Hòn Mê), Hà Tĩnh (hòn Sơn Dương), các tỉnh miền Trung từ Quảng Trị (Cồn Cỏ) đến Bà Rịa-Vũng Tàu (Côn Đảo), các đảo Tây Nam Bộ và quần đảo Trường Sa.
VI
DA GAI


Bộ Xúc tu hình tán
Aspidochirotida


Họ Hải sâm
Holothuriidae

145
Đồn đột mít
Actinopyga echinites
Ven bờ miền Trung và các hải đảo: Côn Đảo, Phú Quốc-Thổ Chu.
146
Đồn đột dừa
Actinopyga mauritiana
Ven bờ Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận và các hải đảo: Trường Sa, Côn Đảo, Phú Quốc- Thổ Chu.
147
Đồn đột vú
Microthele nobilis
Ven bờ Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận và các hải đảo: Trường Sa, Côn Đảo.

Họ Hải sâm lựu
Stichopodidae

148
Đồn đột lựu
Thelenota ananas
Khánh Hoà, Bình Thuận, Trường Sa, Thổ Chu.
149
Hải sâm hổ phách
Thelenota anax
Ven biển Khánh Hòa.

Bộ Cầu gai
Echinoida


Họ Cầu gai
Echinometridae

150
Cầu gai đá
Heterocentrotus mammillatus
Ven bờ biển Phú Yên - Khánh Hòa và đảo Trường Sa.
VII
GIÁP CỔ


Bộ Sam
Limulacea


Họ Sam
Xiphosuridae

151
Sam ba gai đuôi
Tachypleus tridentatus
Các vùng ven biển, nhất là các tỉnh miền trung Việt Nam.




VII
CÔN TRÙNG


Bộ Cánh nửa
Hemiptera


Họ Chân bơi
Belostomatidae

152
Cà cuống
Lethocerus indicus
Vùng thủy vực thuộc hầu hết các tỉnh Việt Nam.
IX
THỰC VẬT


Ngành Rong đỏ
Rhodophyta


Họ Rong đông
Hypneaceae

153
Rong đông móc câu
Hypnea japonica
Thanh Hóa (Quảng Xương), Nghệ An (Quỳnh Lưu), Hà Tĩnh (Kỳ Anh), Quảng Bình (Quảng Trạch), Quảng Trị (Vĩnh Linh), Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam.

Họ Rong san hô
Rhodogorgonaceae

154
Rong san hô caribe
Rhodogorgon carriebowensis
Khánh Hòa (Nha Trang, quần đảo Trường Sa).

Ngành Rong nâu
Phaeophyta


Họ Rong mơ
Sargassaceae

155
Rong mơ hai sừng
Sargassum bicorne
Đà Nẵng, Khánh Hòa (Nha Trang), Ninh Thuận (Cà Ná).
156
Rong mơ công kỉnh
Sargassum congkinhii
Khánh Hòa (Nha Trang).
157
Rong mơ qui nhơn
Sargassum quinhonense
Bình Định (Quy Nhơn, Gành Ráng).
158
Rong cùi bắp cạnh
Turbinaria decurrens
Quảng Ngãi (Lý Sơn), Khánh Hòa (Nha Trang), Ninh Thuận (Phan Rang), Bình Thuận (Phú Quý).

<tbody>
</tbody>

<tbody>
</tbody>

<tbody>
</tbody>

Nguồn: Sinh Vật Rừng Việt Nam
 

Chủ đề được đánh giá cao

Bên trên Bottom