Guest viewing is limited

trung_apolo

"mỗi ngày một niềm vui"
Thành viên BQT
Tham gia
25/7/09
Bài viết
860
Điểm tương tác
86
SVC$
0
Dấu hiệu bệnh ở chim là những triệu chứng cho biết rằng chim bị bệnh. Khi chúng ta phát hiện ra những dấu hiệu bị bệnh ở một con chim thì thực chất, nó đã bị bệnh khá nặng rồi. Chim cảnh, cũng giống như những loài chim là con mồi khác, thường giấu đi những biểu hiện về bệnh. Chúng làm như vậy vì thú săn mồi thường tìm kiếm những dấu hiệu của bệnh tật hoặc điểm yếu ở con mồi khi lựa chọn mục tiêu. Do đó, con mồi cần có vẻ ngoài khỏe mạnh, nếu không nó chắc chắn sẽ trở thành mục tiêu của những con thú săn.

Và trong nhiều trường hợp, khi những dấu hiệu về bệnh tật của chim được biểu hiện ra bên ngoài thì đó là lúc chúng đã trở nên quá yếu để có thể che giấu được những dấu hiệu đó. Về điểm này, đặc biệt phải kể đến những loài chim có kích thước nhỏ bé, sống trong địa bàn cư trú nhỏ hẹp thì thậm chí một cái chạm nhẹ cũng có thể làm chúng choáng váng. Đó là lý do tại sao việc phát hiện những dấu hiệu về bệnh ở chim và việc giám sát những chú chim của chúng ta ít nhất 2 lần mỗi ngày để kịp thời phát hiện những dấu hiệu này lại đặc biệt quan trọng đối với những người nuôi chim.

Nếu bạn phát hiện bất cứ một dấu hiệu bệnh nào trong danh sách các dấu hiệu dưới đây thì hãy liên hệ ngay với bác sỹ thú y. Yếu ớt, thở dốc, chảy máu, bị thương, sức khỏe suy sụp, lên cơn tai biến ngập máu, hoặc bất cứ một dấu hiệu về hệ thống thần kinh nào khác đều rất nguy hiểm, cần được cấp cứu kịp thời, và chú ý theo dõi:


1. Các dấu hiệu thay đổi ở vẻ bề ngoài hoặc tư thế:
· Nằm co lại
· Đậu thấp trên cành cây
· Đậu dưới đáy lồng
· Nằm gục đầu vào một phía của lồng thay vì đậu trên cành
· Đầu rúc dưới cánh
· Xù lông (cả trước và sau)
· Yếu ớt
· Mất thăng bằng, đứng loạng choạng, hoặc bị ngã khỏi cành cây
· Bị sưng hoặc có những cục u ở bất cứ bộ phận nào trên cơ thể
· Bứt lông hoặc làm đau cơ thể của chính nó
· Run rẩy
· Không rỉa lông, chải chuốt cho mình
· Bị những con khác quấy rối
· Mắt mờ, trũng xuống, hoặc có màu dị thường
· Đi vòng tròn
· Chim hoặc phân chim có mùi lạ
· Cánh rũ xuống hoặc giương cao
2. Những thay đổi trong hoạt động hoặc dáng điệu:
· Mất tính linh động
· Ít kêu, hót hoặc tiếng kêu và tiếng hót thay đổi
· Cánh rũ xuống
· Bớt rỉa lông
· Kéo hoặc mổ vào lông
· Sức khỏe suy sụp
· Lên cơn tai biến
· Ngủ nhiều hơn hoặc mắt luôn nhắm
· Phản ứng kém đối với các kích thích
· Thay đổi về tính khí, chẳng hạn: ngoan ngoãn hơn, hay bướng bỉnh hơn...
· Biểu hiện những hành vi như chim non: cứ đòi ăn mãi.

3. Những thay đổi về màu sắc, khối lượng, độ rắn và số lượng phân:
· Thay đổi màu sắc của sạn urat (phần thường có màu trắng chứa trong phân chim), nước tiểu (phần trong suốt), hoặc phần phân còn lại.
· Thay đổi trong độ rắn: lỏng (lượng nước tiểu tăng), phân lỏng (tiêu chảy), phân rắn (táo bón)
· Phân có chứa máu
· Phân có chứa thức ăn chưa được tiêu hóa
· Số lượng hoặc kích cỡ phân tăng
· Sạn urat tăng

4. Những thay đổi bề ngoài của đầu:
· Chất dịch tiết ra quanh mắt hoặc/và lỗ mũi
· Mắt lác hoặc mắt khép một nửa
· Mỏ lớn quá khổ hoặc dễ bị bong thành từng mảng
· Mỏ đen bóng ở vẹt mào (triệu chứng của bệnh mỏ và lông nhiễm khuẩn Psittacine)
· Bệnh mất cân đối (một bên đầu trông có vẻ bị sưng hoặc nhỏ hơn so với bên kia) Mắt hoe đỏ hoặc mất đi phần lông quanh mắt
· Mỏ đổi màu
· Đầu hơi co giật
5. Những thay đổi ở lông:
· Lông xù hoặc tưa
· Rụng lông, lông dị dạng, hoặc lông bị gãy
· Phần lông trên đầu, quanh lỗ hậu môn, hoặc những vùng khác trên cơ thể bị ướt, biến màu, hoặc xù.
· Lông có màu xám xịt
· Có những đốm lông rụng hoặc trụi
· Màu sắc lông không bình thường
6. Những thay đổi ở chân:
· Chân khập khiễng
· Bàn chân dễ bị tróc da, khô cứng, hoặc bị biến màu
· Móng chân phát triển không bình thường
· Chân hoặc khớp sưng
7. Những thay đổi về hô hấp:
· Khó thở
· Mỏ há ra khi thở
· Đuôi lắc lư khi thở
· Hắt hơi
· Có chất bài tiết chảy hoặc đóng lớp quanh lỗ mũi
· Thở khò khè
· Không chịu nổi các bài tập (thở nặng nhọc sau mỗi bài tập hoặc không thể tập)
· Âm thanh giọng hót thay đổi
8. Thay đổi trong ăn/uống/tiêu hóa:
· Tăng hoặc giảm sự thèm ăn
· Tăng hoặc giảm uống
· Nôn mửa hoặc ợ ra
· Gắng sức đẩy trứng
· Tiêu chảy
· Diều sưng
· Giảm cân (sử dụng cân để biết trọng lượng của chim giảm) và/hoặc xương nhô lên (xương ức)
· Bài tiết từ miệng
· Không thể đưa thức ăn lên miệng hoặc làm điều đó một cách vụng về
· Lỗ hậu môn lồi ra
9. Bị thương:
· Bị bỏng
· Bị thương do bị cắn/mổ
· Bị thương do bị va đập vào cửa sổ hoặc các vật khác khi đang bay
· Chảy máu

Tác giả: Holly Nash
Ban Thú ý, Công ty Drs. Foster & Smith.
Đào Thu dịch
Theo svcsaigon.com
 

Chủ đề được đánh giá cao

Bên trên Bottom