Guest viewing is limited

phoenix108

"năm châu kết bằng hữu"
Tham gia
18/3/08
Bài viết
523
Điểm tương tác
34
SVC$
0
CU RỐC LỚN

Megalaima virens (Boddaert)

Bucco virens Boddaert, 1783

Họ: Cu cu rốc Capitonidae

Bộ: Gõ kiến Piciformes

Chim trưởng thành:

Các lông ở đầu và cổ đen. Vai, lưng, lông bao cánh nhỏ và nhỡ nâu đỏ thẫm, chuyển thành lục nâu nhạt ở phần dưới lưng và lục tươI ở hông, trên đuôi và đuôi. Mặt dưới đuôi phớt xanh. Lông bao cánh lớn lục tươi, lông bao cánh sơ cấp xanh. Lông cánh sơ cấp ngoài đen có mép ngoài xám ở phần mút và xanh ở phần gốc; lông cánh thứ cấp nâu với phiến ngoài lục, lông cánh tam cấp lục, haị lông cuối cùng phớt xanh. Ngực nâu đỏ thẫm, giữa bụng xanh lục nhạt hai bên bụng vàng úo vằn nâu lục nhạt. Dưới đuôi đỏ.

Chim non:

Màu thẫm hơn, mặt bụng xanh nhạt lẫn nâu thẫm. Mắt nâu. Mỏ vàng xám, mút và sống mỏ đen nhạt. Chân lục.

Kich thước:

Cánh: 132 - 151; đuôi: 94 - 97; giò: 31 - 32; mỏ: 39 - 46 mm.

Phân bố:

Cu rốc lớn phân bố ở Miến Điện, Thái Lan, Nam Trung Quốc và Bắc Đông Dương. Ở Việt Nam đã bắt được loài cu rốc nà ở Lạng Sơn, Bắc Cạn, Lào Cai, Sơn la và Hoàng liên sơn.



Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 593.

curcln.jpg
[/IMG]

Chim cu rốc này còn 3 loại nữa cũng giống nhau :

1/--CU RỐC ĐẦU ĐỎ--Megalaima asiatica Hume--Megalaema davisoni Hume, 1887--Họ: Cu cu rốc Capitonidae--Bộ: Gõ kiến Piciformes.

curcu.jpg
[/IMG].

2/--CU RỐC BỤNG NÂU--Megalaima lineata (Bonaparte)-Megalaema hodgsoni Bonaparte, 1850-Họ: Cu cu rốc Capitonidae--Bộ: Gõ kiến Piciformes.

curcbngnu.jpg
[/IMG]

3/--CU RỐC TRÁN VÀNG--Megalaima oorti (Robinson et Kloss) --Cyanops annamensis Robinson et Kloss, 1919--Họ: Cu cu rốc Capitonidae --Bộ: Gõ kiến Piciformes

curctrnvng.jpg
[/IMG]

THÂN MẾN.
 

Chủ đề được đánh giá cao

Bên trên Bottom