Trình đơn
Tin tức
show map
Authors
Diễn đàn
Bài mới
Tìm trong diễn đàn
Có gì mới
Bài mới
New media
New media comments
Bài viết mới trong hồ sơ
Hoạt động gần đây
Media
New media
New comments
Tìm media
Thành viên
Đang truy cập
Bài viết mới trong hồ sơ
Tìm trong bài viết hồ sơ
Credits
Transactions
SVC$: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Bài mới
Tìm trong diễn đàn
Trình đơn
Đăng nhập
Đăng ký
Guest viewing is limited
You have a limited number of page views remaining
1 guest views remaining
Register now to remove this limitation
Diễn đàn
CÁC CHỦNG LOÀI CHIM - BIRDS
Vẹt - Két - Xích - Yến Phụng
Phụ kiện và thông tin chung: Vẹt - Két - Xích - Yế
"Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacinae"
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời vào chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="trung_apolo" data-source="post: 143949" data-attributes="member: 8744"><p><strong>Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin</strong></p><p></p><p>XV. <u><em>Chi</em> <strong><em>Pyrrhura</em></strong></u></p><p> </p><p> </p><p><em><strong>Đặc điểm chung</strong>:</em></p><p> </p><p> </p><p>Chi <em>Pyrrhura</em> là một chi nằm trong tông Arini, chúng được phân bố tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Nam Mỹ và miền nam Trung Mỹ. </p><p> </p><p>Chi <em>Pyrrhura </em>hiện nay có 21 loài và 7 phân loài. Tùy thuộc vào loài, tổng chiều dài khoảng 22-30 cm (8 -12 ½ in), đuôi nhọn, bộ lông màu xanh lá cây chủ yếu, vòng mắt trắng hoặc xám trắng. Ngực có vảy hoặc có màu phức hợp của màu trắng, xám nhạt, da bò hay đỏ nâu.</p><p> </p><p>Chúng thường di chuyển với từng đàn nhỏ, ồn ào, bay nhanh hoặc nấp dưới tán lá. Sau khi tìm được chỗ đậu, chúng có xu hướng im lặng, đặc biệt là nhận thức được mối nguy hiểm nên rất khó phát hiện. Chúng làm tổ trong một bọng cây. Trong số đó, có một vài loài được xếp vào tình trạng nguy cấp.</p><p> </p><p>Sau đây, là hình ảnh và một số chi tiết cụ thể liên quan đến từng loài, phân loài trong chi <em>Pyrrhura.</em></p><p> </p><p> </p><p> </p><p></p><p style="margin-left: 20px"><strong><em>1. Pyrrhura cruentata</em></strong> - Tên tiếng Anh: Ochre-marked Parakeet, Blue-chested Parakeet , Blue-throated Parakeet , Blue-throated Conure.</p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: center"><img src="http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/0/00/Pyrrhura_cruentata_-Palmitos_Park-8a-3c.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px">Kích thước trung bình 30 cm, và là một loài đặc hữu của rừng đất thấp ẩm của các khu vực ven biển đông nam Brazil. Chế độ ăn uống bao gồm chủ yếu là cây-trái cây, hạt, hoa và quả và làm tổ trong hốc cây.</p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: center"><img src="http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f8/Pyrrhura_cruentata_-Central_Park_Zoo%2C_USA-8a.jpg/519px-Pyrrhura_cruentata_-Central_Park_Zoo%2C_USA-8a.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px">Do mất môi trường sống đang diễn ra, nạn săn bắt bừa bãi cung cấp cho ngành thương mại, nó được đánh giá là loại dễ tổn thương trên sách đỏ.</p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: center"><img src="http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/ff/Pyrrhura_cruentata_-two_perching-8a.jpg/800px-Pyrrhura_cruentata_-two_perching-8a.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: left"><em><strong>2. Pyrrhura frontalis</strong> </em>- Tên tiếng Anh: Maroon-bellied Parakeet , Maroon-bellied Conure , Reddish-bellied Conure , Brown-eared Conure. </p></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: left">Được phân bố trãi dài từ miền đông nam Brazil đến đông bắc Argentina, bao gồm cả phía đông Paraguay và Uruguay. </p></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: center"><img src="http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9d/Maroon-bellied_Conure_%28Pyrrhura_frontalis%29_-Sao_Paulo.jpg/484px-Maroon-bellied_Conure_%28Pyrrhura_frontalis%29_-Sao_Paulo.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p> <p style="text-align: center">Phân loài <em>Pyrrhura frontalis frontalis</em> </p></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: left">Có hai phân loài khác nhau dựa vào màu sắc của lông trên vòng cổ và màu sắc ở mũi. Hai phân loài đó là:</p></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"> <ul> <li data-xf-list-type="ul"><em>Pyrrhura frontalis frontalis</em> - Maroon-bellied Parakeet proper (mũi màu cam/đỏ)</li> <li data-xf-list-type="ul"><p style="text-align: left"><em>Pyrrhura frontalis chiripepe</em> - Azara's Conure</p> </li> </ul> <p style="text-align: center"><img src="http://www.flatratewebsites.com/sites/outback/photos/conures/maroonbellied.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: center">Phân loài <em>Pyrrhura frontalis chiripepe</em> </p></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: left">Các loài chim này khoảng 25-28 cm (10-11 in). Maroon-bellied Parakeets có thể học nói, mặc dù không rõ ràng nhưng tiếng nói lanh lảnh của chúng vẫn là yếu tố kích thích một số người nuôi.</p></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: left"><em><strong>3.</strong></em> <strong><em>Pyrrhura devillei - </em></strong>Tên tiếng Anh: Blaze-winged Parakeet, Blaze-winged Conure.</p></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: center"><img src="http://www.parrots.org/images/parrotgallery/Blaze-winged%20Conure/wpt2322_medium.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p> <p style="text-align: center"><img src="http://4.bp.blogspot.com/_d21r2l7Ra_E/RzIRlSJiSwI/AAAAAAAAAHM/53tejc0HDME/s400/gb+-+periquito+da+serra+(2).jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: left">Môi trường sống ở rừng vùng chảo của Brazil và Paraguay. Chúng vẫn còn khá phổ biến tại địa phương, nhưng cũng phải chịu sự phá hủy môi trường do con người gây ra trong phạm vi môi trường sống ít ỏi của chúng và do đó được xếp vào nhóm loài gần bị đe dọa trong năm 2009.</p></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p> <p style="margin-left: 20px"></p><p style="text-align: left"><span style="color: white">.</span></p> </p></blockquote><p></p>
[QUOTE="trung_apolo, post: 143949, member: 8744"] [b]Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh Các tông Arini (American psittacines) trong phân họ Psittacin[/b] XV. [U][I]Chi[/I] [B][I]Pyrrhura[/I][/B][/U] [I][B]Đặc điểm chung[/B]:[/I] Chi [I]Pyrrhura[/I] là một chi nằm trong tông Arini, chúng được phân bố tại vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Nam Mỹ và miền nam Trung Mỹ. Chi [I]Pyrrhura [/I]hiện nay có 21 loài và 7 phân loài. Tùy thuộc vào loài, tổng chiều dài khoảng 22-30 cm (8 -12 ½ in), đuôi nhọn, bộ lông màu xanh lá cây chủ yếu, vòng mắt trắng hoặc xám trắng. Ngực có vảy hoặc có màu phức hợp của màu trắng, xám nhạt, da bò hay đỏ nâu. Chúng thường di chuyển với từng đàn nhỏ, ồn ào, bay nhanh hoặc nấp dưới tán lá. Sau khi tìm được chỗ đậu, chúng có xu hướng im lặng, đặc biệt là nhận thức được mối nguy hiểm nên rất khó phát hiện. Chúng làm tổ trong một bọng cây. Trong số đó, có một vài loài được xếp vào tình trạng nguy cấp. Sau đây, là hình ảnh và một số chi tiết cụ thể liên quan đến từng loài, phân loài trong chi [I]Pyrrhura.[/I] [INDENT][B][I]1. Pyrrhura cruentata[/I][/B] - Tên tiếng Anh: Ochre-marked Parakeet, Blue-chested Parakeet , Blue-throated Parakeet , Blue-throated Conure. [CENTER][IMG]http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/0/00/Pyrrhura_cruentata_-Palmitos_Park-8a-3c.jpg[/IMG][/CENTER] Kích thước trung bình 30 cm, và là một loài đặc hữu của rừng đất thấp ẩm của các khu vực ven biển đông nam Brazil. Chế độ ăn uống bao gồm chủ yếu là cây-trái cây, hạt, hoa và quả và làm tổ trong hốc cây. [CENTER][IMG]http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/f8/Pyrrhura_cruentata_-Central_Park_Zoo%2C_USA-8a.jpg/519px-Pyrrhura_cruentata_-Central_Park_Zoo%2C_USA-8a.jpg[/IMG][/CENTER] Do mất môi trường sống đang diễn ra, nạn săn bắt bừa bãi cung cấp cho ngành thương mại, nó được đánh giá là loại dễ tổn thương trên sách đỏ. [CENTER][IMG]http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/f/ff/Pyrrhura_cruentata_-two_perching-8a.jpg/800px-Pyrrhura_cruentata_-two_perching-8a.jpg[/IMG][/CENTER] [LEFT][I][B]2. Pyrrhura frontalis[/B] [/I]- Tên tiếng Anh: Maroon-bellied Parakeet , Maroon-bellied Conure , Reddish-bellied Conure , Brown-eared Conure. [/LEFT] [LEFT]Được phân bố trãi dài từ miền đông nam Brazil đến đông bắc Argentina, bao gồm cả phía đông Paraguay và Uruguay. [/LEFT] [CENTER][IMG]http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/9/9d/Maroon-bellied_Conure_%28Pyrrhura_frontalis%29_-Sao_Paulo.jpg/484px-Maroon-bellied_Conure_%28Pyrrhura_frontalis%29_-Sao_Paulo.jpg[/IMG] Phân loài [I]Pyrrhura frontalis frontalis[/I] [/CENTER] [LEFT]Có hai phân loài khác nhau dựa vào màu sắc của lông trên vòng cổ và màu sắc ở mũi. Hai phân loài đó là:[/LEFT] [LIST] [*][I]Pyrrhura frontalis frontalis[/I] - Maroon-bellied Parakeet proper (mũi màu cam/đỏ) [*][LEFT][I]Pyrrhura frontalis chiripepe[/I] - Azara's Conure[/LEFT] [/LIST][CENTER][IMG]http://www.flatratewebsites.com/sites/outback/photos/conures/maroonbellied.jpg[/IMG][/CENTER] [CENTER]Phân loài [I]Pyrrhura frontalis chiripepe[/I] [/CENTER] [LEFT]Các loài chim này khoảng 25-28 cm (10-11 in). Maroon-bellied Parakeets có thể học nói, mặc dù không rõ ràng nhưng tiếng nói lanh lảnh của chúng vẫn là yếu tố kích thích một số người nuôi.[/LEFT] [LEFT][I][B]3.[/B][/I] [B][I]Pyrrhura devillei - [/I][/B]Tên tiếng Anh: Blaze-winged Parakeet, Blaze-winged Conure.[/LEFT] [CENTER][IMG]http://www.parrots.org/images/parrotgallery/Blaze-winged%20Conure/wpt2322_medium.jpg[/IMG] [IMG]http://4.bp.blogspot.com/_d21r2l7Ra_E/RzIRlSJiSwI/AAAAAAAAAHM/53tejc0HDME/s400/gb+-+periquito+da+serra+(2).jpg[/IMG][/CENTER] [LEFT]Môi trường sống ở rừng vùng chảo của Brazil và Paraguay. Chúng vẫn còn khá phổ biến tại địa phương, nhưng cũng phải chịu sự phá hủy môi trường do con người gây ra trong phạm vi môi trường sống ít ỏi của chúng và do đó được xếp vào nhóm loài gần bị đe dọa trong năm 2009.[/LEFT] [LEFT][COLOR=white].[/COLOR][/LEFT] [/INDENT] [/QUOTE]
Insert quotes…
Mã xác nhận
Trả lời
CHÚC MỪNG SINH NHẬT SVCVIETNAM
Bên trên
Bottom