<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8"><meta name="ProgId" content="Word.Document"><meta name="Generator" content="Microsoft Word 11"><meta name="Originator" content="Microsoft Word 11"><link rel="File-List" href="file:///C:%5CDOCUME%7E1%5CSMILE0%7E1%5CLOCALS%7E1%5CTemp%5Cmsohtml1%5C02%5Cclip_filelist.xml"><!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w
unctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w
ontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><style> <!-- /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-parent:""; margin:0cm; margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:14.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} p {mso-margin-top-alt:auto; margin-right:0cm; mso-margin-bottom-alt:auto; margin-left:0cm; mso-pagination:widow-orphan; font-size:12.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-fareast-font-family:"Times New Roman";} @page Section1 {size:612.0pt 792.0pt; margin:72.0pt 90.0pt 72.0pt 90.0pt; mso-header-margin:36.0pt; mso-footer-margin:36.0pt; mso-paper-source:0;} div.Section1 {page:Section1;} /* List Definitions */ @list l0 {mso-list-id:1121873879; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:-477445392 -903203642 67698713 67698715 67698703 67698713 67698715 67698703 67698713 67698715;} @list l0:level1 {mso-level-start-at:8; mso-level-tab-stop:36.0pt; mso-level-number-position:left; text-indent:-18.0pt; mso-ansi-font-weight:bold;} @list l1 {mso-list-id:1922637220; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:1753930396 67698703 67698713 67698715 67698703 67698713 67698715 67698703 67698713 67698715;} @list l1:level1 {mso-level-tab-stop:18.0pt; mso-level-number-position:left; margin-left:18.0pt; text-indent:-18.0pt;} @list l2 {mso-list-id:1952397203; mso-list-type:hybrid; mso-list-template-ids:-1052062788 67698703 67698713 67698715 67698703 67698713 67698715 67698703 67698713 67698715;} @list l2:level1 {mso-level-start-at:6; mso-level-tab-stop:36.0pt; mso-level-number-position:left; text-indent:-18.0pt;} ol {margin-bottom:0cm;} ul {margin-bottom:0cm;} --> </style><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt; mso-para-margin:0cm; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> Gà Tân Châu là giống gà tre nhỏ, có nguồn gốc từ vùng rừng núi An Giang. Ban đầu được những người dân vùng này nói chung và dân Tân Châu nói riêng thuần dưỡng, Tân Châu là địa phương phát triển giống gà kiểng này trước tiên. Sau đó được giới chơi gà kiểng Long Xuyên và các địa phương khác trong tỉnh cùng nuôi dưỡng, lai tạo và phát triển để có được giống gà tre khá thuần chủng hiện nay. Do có nhiều đặc điểm đặc thù so với các giống gà tre khác, nên giới gà kiểng An Giang đã đặt thêm địa danh Tân Châu vào để phân biệt với các giống gà tre nhỏ vùng khác.
Nhìn thoáng qua gà tre Tân Châu có dáng hình nhỏ nhắn, dể thương, mạnh khỏe; bộ lông dày, bóng; đầu, thân, đuôi thon dài, lông mã dài, tiếng gáy không vang. Chính vì đặc điểm này mà giống gà này được nuôi nhiều làm gà cảnh.<o
></o
>
<!--[if !supportLists]-->1.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Trọng lượng : Gà trống trưởng thành trọng lượng không quá 900g, con mái không quá 600g.<o
></o
>
<!--[if !supportLists]-->2.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Tính khí : Thân thiện với con người, con trống có tính phân chia vùng lãnh thổ, không hung hãn, tuy nhiên vẫn có một số con trống hiếu chiến khi giáp mặt.<o
></o
>
<!--[if !supportLists]-->3.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Đầu: Đầu nhỏ gọn, có 2 loại mồng là mồng dâu và mồng trích, mắt sáng lanh lợi, thường có râu, mỏ ngắn, hai tích nhỏ (chiều dài tích không vượt quá 1.5cm)<o
></o
>
<!--[if !supportLists]-->4.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Chân: Chân vuông ( có rãnh ở giữa), vảy đều đặn, có độ cao vừa , chiều dài cẳng chân ngắn hơn chiều dài xương đùi (tỷ lệ hai xương cẳng chân và xương đùi từ 6:10 – 8:10 .không chấp nhận những con dưới tỷ lệ này, hoặc trên). Có 4 ngón chân , 3 ngón phía trước dài ,và 1 ngón phía sau ngắn tạo thành thế đứng vững chắc. Chấp nhận tất cả màu chân.<o
></o
>
5. Thân : Thân tương đối ngắn, ngực rộng, thịt hồng hào, hướng từ ức xuống chân dốc tối đa 45 độ so với phương ngang.<o
></o
>
Cánh che ít nhất 2/3 cẳng chân tính từ trên xuống (ở trạng thái bình thường đối với gà trưởng thành) và dài không quá thân.<o
></o
>
<!--[if !supportLists]-->6.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Đuôi : Lông đuôi nhiều, phân bố thành nhiều lớp, tối thiểu là 3 lớp, đuôi dài, bản đuôi khá rộng, cong xuống mặt đất (phụng vỹ), hướng đuôi từ phao câu lệch không quá 45 độ so với phương ngang, lông đuôi cao không vượt quá đầu.<o
></o
>
7. Lông: Mịn màng, bóng, che kín toàn thân, chia làm 3 phần :<o
></o
>
· Lông thân: mịn, dày, ôm sát thân<o
></o
>
· Lông cổ: dày, mềm, mịn, phủ từ gáy đến một phần của lưng.<o
></o
>
· Lông mã lưng (“mã dìn”): mềm, mịn, suông, dài gần chạm đất , hoặc chạm tới đất.<o
></o
>
<!--[if !supportLists]-->8.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Màu sắc : Chấp nhận tất cả các màu lông. Thông thường nhất là các màu: điều,chuối, khét, nhạn.<o
></o
>
9. Gà mái: Gà mái Tân Châu ngoài các đặc tính cơ bản của loài gà mái; chân, đầu, mỏ giống gà trống, còn các đặc điểm đặc thù sau:<o
></o
>
· Lông: màu lông ít đa dạng hơn gà trống, lông mềm mại, lông mã (“mã dìn”) không phát triển.<o
></o
>
· Mồng, Tích gà: cả gà trống và mái Tân Châu tích đều kém phát triển.<o
></o
>
· Đuôi: hơi cong lên (không phụng vỹ), lệch với phương ngang từ 20-30 độ, ít lớp hơn gà trống, thường 2 lớp đuôi, đuôi ngắn hơn gà trống.<o
></o
>
· Thân tròn trĩnh, đường ức tới chân lệch không quá 30 độ so với phương ngang. Cánh ôm sát thân.<o
></o
>
· Khả năng sinh đẻ: mỗi lứa đẻ trung bình từ 8-10 trứng, nuôi con giỏi.<o
></o
>
<!--[if !supportLists]-->9.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Khuyết điểm thường gặp : <o
></o
>
a- Gà trống : <o
></o
>
· Thân quá ngắn, có khuynh hướng cong hướng lên. <o
></o
>
· Đuôi cao trên 45 độ so với mặt đất.<o
></o
>
· Bộ lông trên thân ít , lông cổ ít, lông mã ngắn.<o
></o
>
· Chân ngắn dưới tỷ lệ 6:10 so với xương đùi.<o
></o
>
· Chân có nhiều hơn 4 ngón, cẳng chân quá nhỏ.<o
></o
>
· Đuôi xòe rộng hơn chiều ngang thân (kể cả cánh).<o
></o
>
· Mồng lệch.<o
></o
>
· Mắt lồi.<o
></o
>
· Chân có lông.<o
></o
>
b- Gà mái:<o
></o
>
· Lông kém bóng mượt, lông xù không ôm sát thân.<o
></o
>
· Con mái đẻ không đều (hơn 3 ngày 1 trứng), ấp và nuôi con không tốt.<o
></o
>
· Đuôi xụ.<o
></o
>
· Chân quá ngắn , cánh chạm đất.<o
></o
>
· Vẩy chân sần sùi <o
></o
>
<o
> </o
>
<o
> </o
>
<o
> </o
>
<o
> </o
>
<o
> </o
>
<o
> </o
>
<o
> </o
>
I - Nguồn gốc, xuất xứ:<o
></o
>
Nhìn thoáng qua gà tre Tân Châu có dáng hình nhỏ nhắn, dể thương, mạnh khỏe; bộ lông dày, bóng; đầu, thân, đuôi thon dài, lông mã dài, tiếng gáy không vang. Chính vì đặc điểm này mà giống gà này được nuôi nhiều làm gà cảnh.<o
II- Mô tả chung:<o
></o
>
<!--[if !supportLists]-->2.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Tính khí : Thân thiện với con người, con trống có tính phân chia vùng lãnh thổ, không hung hãn, tuy nhiên vẫn có một số con trống hiếu chiến khi giáp mặt.<o
<!--[if !supportLists]-->3.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Đầu: Đầu nhỏ gọn, có 2 loại mồng là mồng dâu và mồng trích, mắt sáng lanh lợi, thường có râu, mỏ ngắn, hai tích nhỏ (chiều dài tích không vượt quá 1.5cm)<o
<!--[if !supportLists]-->4.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Chân: Chân vuông ( có rãnh ở giữa), vảy đều đặn, có độ cao vừa , chiều dài cẳng chân ngắn hơn chiều dài xương đùi (tỷ lệ hai xương cẳng chân và xương đùi từ 6:10 – 8:10 .không chấp nhận những con dưới tỷ lệ này, hoặc trên). Có 4 ngón chân , 3 ngón phía trước dài ,và 1 ngón phía sau ngắn tạo thành thế đứng vững chắc. Chấp nhận tất cả màu chân.<o
5. Thân : Thân tương đối ngắn, ngực rộng, thịt hồng hào, hướng từ ức xuống chân dốc tối đa 45 độ so với phương ngang.<o
Cánh che ít nhất 2/3 cẳng chân tính từ trên xuống (ở trạng thái bình thường đối với gà trưởng thành) và dài không quá thân.<o
<!--[if !supportLists]-->6.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Đuôi : Lông đuôi nhiều, phân bố thành nhiều lớp, tối thiểu là 3 lớp, đuôi dài, bản đuôi khá rộng, cong xuống mặt đất (phụng vỹ), hướng đuôi từ phao câu lệch không quá 45 độ so với phương ngang, lông đuôi cao không vượt quá đầu.<o
7. Lông: Mịn màng, bóng, che kín toàn thân, chia làm 3 phần :<o
· Lông thân: mịn, dày, ôm sát thân<o
· Lông cổ: dày, mềm, mịn, phủ từ gáy đến một phần của lưng.<o
· Lông mã lưng (“mã dìn”): mềm, mịn, suông, dài gần chạm đất , hoặc chạm tới đất.<o
<!--[if !supportLists]-->8.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Màu sắc : Chấp nhận tất cả các màu lông. Thông thường nhất là các màu: điều,chuối, khét, nhạn.<o
9. Gà mái: Gà mái Tân Châu ngoài các đặc tính cơ bản của loài gà mái; chân, đầu, mỏ giống gà trống, còn các đặc điểm đặc thù sau:<o
· Lông: màu lông ít đa dạng hơn gà trống, lông mềm mại, lông mã (“mã dìn”) không phát triển.<o
· Mồng, Tích gà: cả gà trống và mái Tân Châu tích đều kém phát triển.<o
· Đuôi: hơi cong lên (không phụng vỹ), lệch với phương ngang từ 20-30 độ, ít lớp hơn gà trống, thường 2 lớp đuôi, đuôi ngắn hơn gà trống.<o
· Thân tròn trĩnh, đường ức tới chân lệch không quá 30 độ so với phương ngang. Cánh ôm sát thân.<o
· Khả năng sinh đẻ: mỗi lứa đẻ trung bình từ 8-10 trứng, nuôi con giỏi.<o
<!--[if !supportLists]-->9.[FONT="] [/FONT]<!--[endif]-->Khuyết điểm thường gặp : <o
a- Gà trống : <o
· Thân quá ngắn, có khuynh hướng cong hướng lên. <o
· Đuôi cao trên 45 độ so với mặt đất.<o
· Bộ lông trên thân ít , lông cổ ít, lông mã ngắn.<o
· Chân ngắn dưới tỷ lệ 6:10 so với xương đùi.<o
· Chân có nhiều hơn 4 ngón, cẳng chân quá nhỏ.<o
· Đuôi xòe rộng hơn chiều ngang thân (kể cả cánh).<o
· Mồng lệch.<o
· Mắt lồi.<o
· Chân có lông.<o
b- Gà mái:<o
· Lông kém bóng mượt, lông xù không ôm sát thân.<o
· Con mái đẻ không đều (hơn 3 ngày 1 trứng), ấp và nuôi con không tốt.<o
· Đuôi xụ.<o
· Chân quá ngắn , cánh chạm đất.<o
· Vẩy chân sần sùi <o
<o
<o
<o
<o
<o
<o
<o