Trình đơn
Tin tức
show map
Authors
Diễn đàn
Bài mới
Tìm trong diễn đàn
Có gì mới
Bài mới
New media
New media comments
Bài viết mới trong hồ sơ
Hoạt động gần đây
Media
New media
New comments
Tìm media
Thành viên
Đang truy cập
Bài viết mới trong hồ sơ
Tìm trong bài viết hồ sơ
Credits
Transactions
SVC$: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Bài mới
Tìm trong diễn đàn
Trình đơn
Đăng nhập
Đăng ký
Guest viewing is limited
You have a limited number of page views remaining
1 guest views remaining
Register now to remove this limitation
Diễn đàn
CÁC CHỦNG LOÀI CHIM - BIRDS
Vẹt - Két - Xích - Yến Phụng
Phụ kiện và thông tin chung: Vẹt - Két - Xích - Yế
"Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh tông Psittaculini (Asian psittacines) trong phân họ Psittacinae"
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời vào chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="trung_apolo" data-source="post: 147100" data-attributes="member: 8744"><p><strong>Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh tông Psittaculini (Asian psittacines) trong phân họ Psittacin</strong></p><p></p><p>IV. <u><em>Chi</em> <strong><em>Prioniturus</em></strong></u></p><p> </p><p> </p><p>Chi <em>Prioniturus</em> bao gồm các loài và phân loài két/vẹt - một chi dễ nhận biết bởi có lông đuôi chính kéo dài kèm theo trụ lông và kết thúc với phần "thìa" ở cuối đuôi. Đây là chi loài trước kia dễ dàng tìm thấy ở Indonesia và Philippine, nhưng hiện nay, đa số các loài đều đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng do nạn phá rừng, mất môi trường sống và năn săn bắt bừa bãi bằng cách đánh bắt bằng lưới với số lượng lớn khiến số lượng cá thể giảm xuống rất nhanh chóng.</p><p> </p><p> </p><p style="text-align: center"><img src="http://animalpicturesarchive.com/ArchOLD-6/1186725739.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p></p><p> </p><p>Chi <em>Prioniturus</em> gồm có 9 loài và 8 phân loài, được mô tả chi tiết dưới đây<em><strong>1. Prioniturus montanus</strong> -</em> tên tiếng Anh: Montane Racket-tail, Luzon Racket-tail </p><p> </p><p> </p><p style="text-align: center"><img src="http://www.myphilately.com/asset/u91220_luzonracq961.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p></p><p>Đây là một loài vẹt đặc hữu ở Philippine, chỉ sống ở vùng có khí hậu cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm vùng sườn núi đồi. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa, bởi chúng đang mất dần môi trường sống.</p><p> </p><p style="text-align: center"><img src="http://www.birdquest.co.uk/gallery/Green%20Racket-tail-Pete%20Morris-1803.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p></p><p> </p><p> </p><p style="text-align: left"><em><strong>2.</strong></em> <em><strong>Prioniturus waterstradti </strong>-</em> tên tiếng Anh: Mindanao Racket-tail, palette de Mindanao (Pháp), Lorito-momoto de Mindanao (Spanish). </p><p></p><p> </p><p style="text-align: center"><img src="http://www.pbase.com/liquidstone/image/69529328/medium.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p></p><p style="text-align: left">Đây là một loài vẹt đặc hữu ở Philippine, chỉ sống ở vùng có khí hậu cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm vùng sườn núi đồi. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa, bởi chúng đang mất dần môi trường sống và trở nên rất hiếm.</p><p></p><p> </p><p> </p><p></p><p>Chúng còn hai phân loài nữa, đó là:</p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><p style="text-align: left"><em>Prioniturus waterstradti waterstradti,</em> <small><span style="font-size: 10px">Rothschild 1904</span></small> </p> </li> <li data-xf-list-type="ul"><p style="text-align: left"><em>Prioniturus waterstradti malindangensis,</em> <small><span style="font-size: 10px">Mearns 1909.</span></small></p> </li> </ul><p></p><p> </p><p> </p><p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left"><small><span style="font-size: 10px"><em><strong>3. Prioniturus platenae</strong> - </em>tên tiếng Anh: Blue-headed Racket-tail, Palawan Racket-tail.</span></small></p><p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left"></p> </p><p></p><p> </p><p> </p><p> </p><p style="text-align: center"><small><img src="http://www.avianweb.com/images/birds/parrots/blueheadedrackettailparrot.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></small></p><p> </p><p> </p><p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left"><small><span style="font-size: 10px">Chúng được tìm thấy trong môi trường rừng đất thấp ẩm tại phía tây Palawan, Philippine.</span> <span style="font-size: 10px">Tình trạng bảo tồn: Dễ bị tổn thương, bởi chúng đang mất dần môi trường sống và nạn đánh bắt bừa bãi cho mục đích thương mại chim lồng. Kích thước 27-28 cm. </span></small></p><p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left"></p> <p style="text-align: left"><em><strong>4. Prioniturus luconensis</strong> <span style="font-size: 10px">- </span></em><span style="font-size: 10px">tên tiếng Anh: Green Racket-tail</span></p> </p><p></p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p style="text-align: center"><img src="http://www.pbase.com/liquidstone/image/48684308/medium.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p></p><p> </p><p> </p><p style="text-align: left"><span style="font-size: 10px">Là một loài đặc hữu của Philippine, phổ biến tại vùng đảo Luzon (Philippine). Loài này đã từng phổ biến nhưng giảm dần nhanh chóng vì nạn phá rừng và nạn bắt lưới để cung cấp chim rừng. </span><span style="font-size: 10px">Tình trạng bảo tồn: Dễ bị tổn thương. Tổng chiều dài: 29 cm.</span></p><p></p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p style="text-align: left"><span style="font-size: 10px"><em><strong>5. Prioniturus discurus</strong> - </em>tên tiếng Anh: Blue-headed Racket-tail </span></p><p></p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p style="text-align: center"><img src="http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/34/Prioniturus_discurus.jpg/496px-Prioniturus_discurus.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /><img src="http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4c/Prioniturus_discurus_-juvenile-8a.jpg/450px-Prioniturus_discurus_-juvenile-8a.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p></p><p> </p><p> </p><p style="text-align: left">Tìm thấy trên tất cả các hòn đảo lớn của Philippine trong các khu rừng ẩm ướt, rừng ngập mặn, và các khu vực canh tác. <span style="font-size: 10px">Tình trạng bảo tồn: Sắp đe dọa. Tổng chiều dài: 27 cm.</span></p><p> </p><p> </p><p> </p><p style="text-align: left"><span style="font-size: 10px">Các phân loài trong nhóm này:</span></p><p> </p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul"><span style="font-size: 10px"><em>Prioniturus discurus discurus:</em> Jolo, Mindanao, Olutanga, Basiilan, Guimara, Luzon</span></li> <li data-xf-list-type="ul"><p style="text-align: left"><span style="font-size: 10px"><em>Prioniturus discurus whiteheadi:</em> Negros, Bohol, Samar, Leyte, Masbate, Cebu. Đỉnh đầu ít màu xanh.</span></p> </li> <li data-xf-list-type="ul"><p style="text-align: left"><span style="font-size: 10px"><em>Prioniturus discurus nesophilus:</em> Tablas, Sibuyan, Catanduanes. Vẫn còn ít màu xanh lam. Có thể là một phân loài khác của <em>Prioniturus discurus whiteheadi </em></span></p> </li> <li data-xf-list-type="ul"><p style="text-align: left"><span style="font-size: 10px"><em>Prioniturus discurus mindorensis:</em> Mindoro</span></p> </li> </ul></blockquote><p></p>
[QUOTE="trung_apolo, post: 147100, member: 8744"] [b]Ðề: "Phần II - Họ Vẹt (két) - Hình ảnh tông Psittaculini (Asian psittacines) trong phân họ Psittacin[/b] IV. [U][I]Chi[/I] [B][I]Prioniturus[/I][/B][/U] Chi [I]Prioniturus[/I] bao gồm các loài và phân loài két/vẹt - một chi dễ nhận biết bởi có lông đuôi chính kéo dài kèm theo trụ lông và kết thúc với phần "thìa" ở cuối đuôi. Đây là chi loài trước kia dễ dàng tìm thấy ở Indonesia và Philippine, nhưng hiện nay, đa số các loài đều đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng do nạn phá rừng, mất môi trường sống và năn săn bắt bừa bãi bằng cách đánh bắt bằng lưới với số lượng lớn khiến số lượng cá thể giảm xuống rất nhanh chóng. [CENTER][IMG]http://animalpicturesarchive.com/ArchOLD-6/1186725739.jpg[/IMG][/CENTER] Chi [I]Prioniturus[/I] gồm có 9 loài và 8 phân loài, được mô tả chi tiết dưới đây[I][B]1. Prioniturus montanus[/B] -[/I] tên tiếng Anh: Montane Racket-tail, Luzon Racket-tail [CENTER][IMG]http://www.myphilately.com/asset/u91220_luzonracq961.jpg[/IMG][/CENTER] Đây là một loài vẹt đặc hữu ở Philippine, chỉ sống ở vùng có khí hậu cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm vùng sườn núi đồi. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa, bởi chúng đang mất dần môi trường sống. [CENTER][IMG]http://www.birdquest.co.uk/gallery/Green%20Racket-tail-Pete%20Morris-1803.jpg[/IMG][/CENTER] [LEFT][I][B]2.[/B][/I] [I][B]Prioniturus waterstradti [/B]-[/I] tên tiếng Anh: Mindanao Racket-tail, palette de Mindanao (Pháp), Lorito-momoto de Mindanao (Spanish). [/LEFT] [CENTER][IMG]http://www.pbase.com/liquidstone/image/69529328/medium.jpg[/IMG][/CENTER] [LEFT]Đây là một loài vẹt đặc hữu ở Philippine, chỉ sống ở vùng có khí hậu cận nhiệt đới hay nhiệt đới ẩm vùng sườn núi đồi. Tình trạng bảo tồn: Sắp bị đe dọa, bởi chúng đang mất dần môi trường sống và trở nên rất hiếm.[/LEFT] Chúng còn hai phân loài nữa, đó là: [LIST] [*][LEFT][I]Prioniturus waterstradti waterstradti,[/I] <small>[SIZE=2]Rothschild 1904[/SIZE]</small> [/LEFT] [*][LEFT][I]Prioniturus waterstradti malindangensis,[/I] <small>[SIZE=2]Mearns 1909.[/SIZE]</small>[/LEFT] [/LIST] [LEFT] <small>[SIZE=2][I][B]3. Prioniturus platenae[/B] - [/I]tên tiếng Anh: Blue-headed Racket-tail, Palawan Racket-tail.[/SIZE]</small> [LEFT] [/LEFT] [/LEFT] [CENTER]<small>[IMG]http://www.avianweb.com/images/birds/parrots/blueheadedrackettailparrot.jpg[/IMG]</small>[/CENTER] [LEFT] <small>[SIZE=2]Chúng được tìm thấy trong môi trường rừng đất thấp ẩm tại phía tây Palawan, Philippine.[/SIZE] [SIZE=2]Tình trạng bảo tồn: Dễ bị tổn thương, bởi chúng đang mất dần môi trường sống và nạn đánh bắt bừa bãi cho mục đích thương mại chim lồng. Kích thước 27-28 cm. [/SIZE]</small> [LEFT] [I][B]4. Prioniturus luconensis[/B] [SIZE=2]- [/SIZE][/I][SIZE=2]tên tiếng Anh: Green Racket-tail[/SIZE][/LEFT] [/LEFT] [CENTER][IMG]http://www.pbase.com/liquidstone/image/48684308/medium.jpg[/IMG][/CENTER] [LEFT][SIZE=2]Là một loài đặc hữu của Philippine, phổ biến tại vùng đảo Luzon (Philippine). Loài này đã từng phổ biến nhưng giảm dần nhanh chóng vì nạn phá rừng và nạn bắt lưới để cung cấp chim rừng. [/SIZE][SIZE=2]Tình trạng bảo tồn: Dễ bị tổn thương. Tổng chiều dài: 29 cm.[/SIZE][/LEFT] [LEFT][SIZE=2][I][B]5. Prioniturus discurus[/B] - [/I]tên tiếng Anh: Blue-headed Racket-tail [/SIZE][/LEFT] [CENTER][IMG]http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/3/34/Prioniturus_discurus.jpg/496px-Prioniturus_discurus.jpg[/IMG][IMG]http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4c/Prioniturus_discurus_-juvenile-8a.jpg/450px-Prioniturus_discurus_-juvenile-8a.jpg[/IMG][/CENTER] [LEFT]Tìm thấy trên tất cả các hòn đảo lớn của Philippine trong các khu rừng ẩm ướt, rừng ngập mặn, và các khu vực canh tác. [SIZE=2]Tình trạng bảo tồn: Sắp đe dọa. Tổng chiều dài: 27 cm.[/SIZE][/LEFT] [LEFT][SIZE=2]Các phân loài trong nhóm này:[/SIZE][/LEFT] [LIST] [*][SIZE=2][I]Prioniturus discurus discurus:[/I] Jolo, Mindanao, Olutanga, Basiilan, Guimara, Luzon[/SIZE] [*][LEFT][SIZE=2][I]Prioniturus discurus whiteheadi:[/I] Negros, Bohol, Samar, Leyte, Masbate, Cebu. Đỉnh đầu ít màu xanh.[/SIZE][/LEFT] [*][LEFT][SIZE=2][I]Prioniturus discurus nesophilus:[/I] Tablas, Sibuyan, Catanduanes. Vẫn còn ít màu xanh lam. Có thể là một phân loài khác của [I]Prioniturus discurus whiteheadi [/I][/SIZE][/LEFT] [*][LEFT][SIZE=2][I]Prioniturus discurus mindorensis:[/I] Mindoro[/SIZE][/LEFT] [/LIST] [/QUOTE]
Insert quotes…
Mã xác nhận
Trả lời
CHÚC MỪNG SINH NHẬT SVCVIETNAM
Bên trên
Bottom