Trình đơn
Tin tức
show map
Authors
Diễn đàn
Bài mới
Tìm trong diễn đàn
Có gì mới
Bài mới
New media
New media comments
Bài viết mới trong hồ sơ
Hoạt động gần đây
Media
New media
New comments
Tìm media
Thành viên
Đang truy cập
Bài viết mới trong hồ sơ
Tìm trong bài viết hồ sơ
Credits
Transactions
SVC$: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Bài mới
Tìm trong diễn đàn
Trình đơn
Đăng nhập
Đăng ký
Guest viewing is limited
You have a limited number of page views remaining
1 guest views remaining
Register now to remove this limitation
Diễn đàn
CÁC CHỦNG LOÀI CHIM - BIRDS
Chim Cảnh nhập môn
Dinh dưỡng và lông chim ở chim cảnh
Địa Long (giun đất) món ăn bổ dưỡng cho chim
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời vào chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="linhu" data-source="post: 29004" data-attributes="member: 642"><p>Tra cứu thuốc đông y tìm thấy thông tin sau:</p><p></p><p>ĐỊA LONG </p><p></p><p>1. Tên dược: Lumbricus. </p><p></p><p>2. Tên thực vật: 1. Pheretima Aspergilum (perrier). 2. Allobophora caliginosa (Savigny). </p><p></p><p>3. Tên thường gọi: Earthworm (địa long). </p><p></p><p>4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: giun đất (địa long) bắt vào mùa hè hoặc mùa thu rửa sạch bằng nước ấm và phơi nắng. </p><p></p><p>5. Tính vị: vị mặn và tính hàn. </p><p></p><p>6. Qui kinh: can, tì và bàng quang. </p><p></p><p>7. Công năng: thanh nhiệt và kiềm phong nội sinh, dịu cơn hen, lợi tiểu. </p><p></p><p>8. Chỉ định và phối hợp: </p><p></p><p>- Co giật và co thắt do sốt cao: Dùng phối hợp địa long với câu đằng, bạch cương tàm và toàn hạt. </p><p></p><p>- Hội chứng ứ bế thấp nhiệt biểu hiện như các khớp đau, đỏ và sưng và suy yếu vận động: Dùng phối hợp địa long với tang chi, nhẫn đông đằng và xích thược. </p><p></p><p>- Hội chứng ứ phong-hàn-thấp biểu hiện như các khớp đau và lạnh kèm suy yếu vận động: Dùng phối hợp dịa long với thảo ô và thiên nam tinh dưới dạng tiểu hoạt lạc đan. </p><p></p><p>- Bán thân bất toại do tắc kinh lạc do thiếu khí và ứ máu: Dùng phối hợp địa long với đương qui, xuyên khung và hoàng kỳ dưới dạng bổ dương hoàn ngũ thang. </p><p></p><p>- Tích nhiệt ở bàng quang biểu hiện như đi tiểu ít: Dùng phối hợp địa long với xa tiền tử và mộc thông. </p><p></p><p>- Hen: Dùng phối hợp địa long với ma hoàng và hạnh nhân. </p><p></p><p>9. Liều dùng: 5-15g (10-20g ở dạng tươi).</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="linhu, post: 29004, member: 642"] Tra cứu thuốc đông y tìm thấy thông tin sau: ĐỊA LONG 1. Tên dược: Lumbricus. 2. Tên thực vật: 1. Pheretima Aspergilum (perrier). 2. Allobophora caliginosa (Savigny). 3. Tên thường gọi: Earthworm (địa long). 4. Bộ phận dùng và phương pháp chế biến: giun đất (địa long) bắt vào mùa hè hoặc mùa thu rửa sạch bằng nước ấm và phơi nắng. 5. Tính vị: vị mặn và tính hàn. 6. Qui kinh: can, tì và bàng quang. 7. Công năng: thanh nhiệt và kiềm phong nội sinh, dịu cơn hen, lợi tiểu. 8. Chỉ định và phối hợp: - Co giật và co thắt do sốt cao: Dùng phối hợp địa long với câu đằng, bạch cương tàm và toàn hạt. - Hội chứng ứ bế thấp nhiệt biểu hiện như các khớp đau, đỏ và sưng và suy yếu vận động: Dùng phối hợp địa long với tang chi, nhẫn đông đằng và xích thược. - Hội chứng ứ phong-hàn-thấp biểu hiện như các khớp đau và lạnh kèm suy yếu vận động: Dùng phối hợp dịa long với thảo ô và thiên nam tinh dưới dạng tiểu hoạt lạc đan. - Bán thân bất toại do tắc kinh lạc do thiếu khí và ứ máu: Dùng phối hợp địa long với đương qui, xuyên khung và hoàng kỳ dưới dạng bổ dương hoàn ngũ thang. - Tích nhiệt ở bàng quang biểu hiện như đi tiểu ít: Dùng phối hợp địa long với xa tiền tử và mộc thông. - Hen: Dùng phối hợp địa long với ma hoàng và hạnh nhân. 9. Liều dùng: 5-15g (10-20g ở dạng tươi). [/QUOTE]
Insert quotes…
Mã xác nhận
Trả lời
CHÚC MỪNG SINH NHẬT SVCVIETNAM
Bên trên
Bottom