Trình đơn
Tin tức
show map
Authors
Diễn đàn
Bài mới
Tìm trong diễn đàn
Có gì mới
Bài mới
New media
New media comments
Bài viết mới trong hồ sơ
Hoạt động gần đây
Media
New media
New comments
Tìm media
Thành viên
Đang truy cập
Bài viết mới trong hồ sơ
Tìm trong bài viết hồ sơ
Credits
Transactions
SVC$: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Bài mới
Tìm trong diễn đàn
Trình đơn
Đăng nhập
Đăng ký
Diễn đàn
CÁC CHỦNG LOÀI CHIM - BIRDS
Các Loài Chim khác
có ai thích những chú chim này không
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời vào chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="phoenix108" data-source="post: 152425" data-attributes="member: 958"><p><strong>TO Trung và các bạn ....Cao Cát ,thì là như sau đây ạ :</strong></p><p></p><p>CAO CÁT BỤNG TRẮNG</p><p></p><p>Anthracoceros albirostris (Blyth)</p><p></p><p>Buceros malabaricus Blyth, 1841</p><p></p><p>Họ: Hồng hoàng Bucerotidae</p><p></p><p>Bộ: Sả Coraciiformes</p><p></p><p>Chim trưởng thành:</p><p></p><p>Phần dưới ngực, họng, dưới đuôi, phần mút các lông đuôi ngoài, mép cánh, phần gốc và mút các lông cánh sơ cấp, trừ hai lông ngoài cùng và mút các lông cánh thứ cấp trắng. Toàn bộ các phần còn lại của bộ lông đen ánh lục. Mũ trên mỏ hẹp, cao, mút mũ nhọn dô ra về phía trước. Chim càng già mũ càng cao và dài. Hai bên họng có đám da trần.</p><p></p><p>Mắt nâu đỏ. Da trần quanh mắf xanh nhạt hay xanh ánh đỏ. Một đám da ở họng xanh phớt tím. Mỏ vàng nhạt, chóp của mũ có vệt đen.</p><p></p><p>Chim cái:</p><p></p><p>Chỉ khác là có màu mắt nâu, mỏ có nhiều vệt đen hơn ở chóp của mũ, mút của mỏ trên và mép của mỏ dưới.</p><p></p><p>Kích thước:</p><p></p><p>Cánh (đực): 255 - 310, (cái): 235 - 310; đuôi: 225 - 300; giò: 98 - 58; mỏ (đực): 98 - 135, (cái): 92 - 122mm.</p><p></p><p>Phân bố:</p><p></p><p>Cao cát bụng trắng phân bố ở Miến Điện, Thái Lan, Đông Dương và Nam Trung Quốc. Ở Việt Nam, cao cát bụng trắng có ở hầu khắp các rừng rậm rạp từ Bắc chí Nam.</p><p>Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 574.</p><p></p><p>Còn giẻ cùi xanh bụng vàng là ..Common Green Magpie (Cissa chinensis) Họ QUA - Crows (Corvidae)</p><p> </p><p>Pháp: Pirolle Verte tiếng Đức: tiếng Tây Ban Nha: Urraca Verde</p><p>Các tên thường gặp: (Trung Quốc) Green Magpie, Săn Greenpie / Cissa, Green Họ Crow(Corvidae)</p><p></p><p>Phân loại: Coracias chinensis Boddaert, 1783, Mergui, Tenasserim, Myanmar.</p><p>Mặc dù thường xuyên mở rộng để bao gồm Urocissa, chi hiện nay là đặc biệt trong xuất hiện của các thành viên của nó (màu xanh lá cây ác). Loài này tạo thành một superspecies với C. hypoleuca và thalassina C.. robinsoni Race kém biệt từ nhỏ, và có lẽ tốt hơn kết hợp với nó. Năm dự kiến phân loài được công nhận.</p><p></p><p>Phân loài và phân bố:</p><p></p><p> * Chinensis (Boddaert, 1783) - Himalaya từ Uttarakhand (Garhwal) E để NE Ấn Độ (Arunachal Pradesh, S Assam đồi), EC Bangladesh, Myanmar N, S Trung Quốc cực (Nam Vân Nam và Quảng Tây SW),Bắc Lào và Việt Nam (bắc VN)), và có thể cũng Nam Lào.</p><p> * Klossi Delacour & Jabouille, 1924 - Miền Trung (Việt Nam) và trung Lào.</p><p> * Margaritae Robinson & Kloss, 1919 - Núi Lang Bian (C / S An Nam) tại Việt Nam.</p><p> Họ QUẠ gồm các cá thể chim có bộ dang :</p><p> mạnh mẽ, chân vững chắc, nhiều loài có bộ lông màu đen hoặc màu xám và màu đen-trắng,, thường với kim loại bóng, hoặc màu xanh, màu xanh lá cây, vàng, tím hoặc màu nâu.</p><p> * Hầu như quốc tế.</p><p> * Hầu như tất cả các môi trường sống trên đất liền; nhiều loài ở các thị trấn và làng mạc.</p><p> * 24 chi, 123 loài, 359 đơn vị phân loại.</p><p> * 12 loài bị đe dọa; 1 tuyệt chủng trong tự nhiên kể từ năm 1600.</p><p>(theo IBC-- THE INTERNET BIRD COLLECTION )</p><p>Rieng loài này -Indochinese Green Magpie (Cissa hypoleuca) thường gọi Loan Xanh </p><p>Phân loại: Cissa hypoleuca Salvadori và Giglioli, năm 1885, Thủ Dan Một, Nam Kỳ, Việt Nam.</p><p>Mặc dù thường xuyên mở rộng để bao gồm Urocissa, chi hiện nay là đặc biệt trong xuất hiện của các thành viên của nó (màu xanh lá cây ác). Loài này tạo thành một giống đặc biệt với C. chinensis và thalassina C., và đôi khi được coi là conspecific với sau này. Ngoài ra, các cuộc đua concolor và jini có đôi khi được coi là đại diện cho một loài riêng biệt, và katsumatae đã được xử lý tương tự như là một loài hoàn toàn. Năm phân loài hiện đang được công nhận.</p><p></p><p>Một số chim tiêu biểu =ngoại trừ giẻ cùi [phượng hoàng đất ] mà mình nuôi</p><p><strong> 8 47 Yellow-billed Blue Magpie (Urocissa flavirostris) </strong></p><p><img src="http://[IMG]http://i67.photobucket.com/albums/h285/phoenix108/dzui%20dzui/Yellow-billedBlueMagpieUrocissaflavirostris.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" />[/IMG]</p><p></p><p><strong> 4 45 Sri Lanka Blue Magpie (Urocissa ornata) </strong></p><p><img src="http://[IMG]http://i67.photobucket.com/albums/h285/phoenix108/dzui%20dzui/Sri_Lanka_Blue_Magpie-SriLankaBlueMagpieUrocissaornata.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" />[/IMG]</p><p></p><p><strong>#</strong></p><p><strong>Short-tailed Green Magpie (Cissa thalassina</strong></p><p><img src="http://[IMG]http://i67.photobucket.com/albums/h285/phoenix108/dzui%20dzui/Short-tailedGreenMagpieCissathalassina.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" />[/IMG]</p><p></p><p><strong>#</strong></p><p> <strong>Indochinese Green Magpie (Cissa hypoleuca) </strong></p><p><img src="http://[IMG]http://i67.photobucket.com/albums/h285/phoenix108/dzui%20dzui/De_cui_bung_vang_Cissa_Hypoleuca.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" />[/IMG]</p><p></p><p><strong>Indochinese Green Magpie (Cissa hypoleuca) </strong></p><p><img src="http://[IMG]http://i67.photobucket.com/albums/h285/phoenix108/dzui%20dzui/IndochineseGreenMagpieCissahypoleuca.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" />[/IMG]</p><p><strong>Common Green Magpie (Cissa chinensis).JPG</strong></p><p><img src="http://[IMG]http://i67.photobucket.com/albums/h285/phoenix108/dzui%20dzui/CommonGreenMagpieCissachinensis.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" />[/IMG]</p><p> Thân mến ....... còn tiếp nhe.......</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="phoenix108, post: 152425, member: 958"] [B]TO Trung và các bạn ....Cao Cát ,thì là như sau đây ạ :[/B] CAO CÁT BỤNG TRẮNG Anthracoceros albirostris (Blyth) Buceros malabaricus Blyth, 1841 Họ: Hồng hoàng Bucerotidae Bộ: Sả Coraciiformes Chim trưởng thành: Phần dưới ngực, họng, dưới đuôi, phần mút các lông đuôi ngoài, mép cánh, phần gốc và mút các lông cánh sơ cấp, trừ hai lông ngoài cùng và mút các lông cánh thứ cấp trắng. Toàn bộ các phần còn lại của bộ lông đen ánh lục. Mũ trên mỏ hẹp, cao, mút mũ nhọn dô ra về phía trước. Chim càng già mũ càng cao và dài. Hai bên họng có đám da trần. Mắt nâu đỏ. Da trần quanh mắf xanh nhạt hay xanh ánh đỏ. Một đám da ở họng xanh phớt tím. Mỏ vàng nhạt, chóp của mũ có vệt đen. Chim cái: Chỉ khác là có màu mắt nâu, mỏ có nhiều vệt đen hơn ở chóp của mũ, mút của mỏ trên và mép của mỏ dưới. Kích thước: Cánh (đực): 255 - 310, (cái): 235 - 310; đuôi: 225 - 300; giò: 98 - 58; mỏ (đực): 98 - 135, (cái): 92 - 122mm. Phân bố: Cao cát bụng trắng phân bố ở Miến Điện, Thái Lan, Đông Dương và Nam Trung Quốc. Ở Việt Nam, cao cát bụng trắng có ở hầu khắp các rừng rậm rạp từ Bắc chí Nam. Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 574. Còn giẻ cùi xanh bụng vàng là ..Common Green Magpie (Cissa chinensis) Họ QUA - Crows (Corvidae) Pháp: Pirolle Verte tiếng Đức: tiếng Tây Ban Nha: Urraca Verde Các tên thường gặp: (Trung Quốc) Green Magpie, Săn Greenpie / Cissa, Green Họ Crow(Corvidae) Phân loại: Coracias chinensis Boddaert, 1783, Mergui, Tenasserim, Myanmar. Mặc dù thường xuyên mở rộng để bao gồm Urocissa, chi hiện nay là đặc biệt trong xuất hiện của các thành viên của nó (màu xanh lá cây ác). Loài này tạo thành một superspecies với C. hypoleuca và thalassina C.. robinsoni Race kém biệt từ nhỏ, và có lẽ tốt hơn kết hợp với nó. Năm dự kiến phân loài được công nhận. Phân loài và phân bố: * Chinensis (Boddaert, 1783) - Himalaya từ Uttarakhand (Garhwal) E để NE Ấn Độ (Arunachal Pradesh, S Assam đồi), EC Bangladesh, Myanmar N, S Trung Quốc cực (Nam Vân Nam và Quảng Tây SW),Bắc Lào và Việt Nam (bắc VN)), và có thể cũng Nam Lào. * Klossi Delacour & Jabouille, 1924 - Miền Trung (Việt Nam) và trung Lào. * Margaritae Robinson & Kloss, 1919 - Núi Lang Bian (C / S An Nam) tại Việt Nam. Họ QUẠ gồm các cá thể chim có bộ dang : mạnh mẽ, chân vững chắc, nhiều loài có bộ lông màu đen hoặc màu xám và màu đen-trắng,, thường với kim loại bóng, hoặc màu xanh, màu xanh lá cây, vàng, tím hoặc màu nâu. * Hầu như quốc tế. * Hầu như tất cả các môi trường sống trên đất liền; nhiều loài ở các thị trấn và làng mạc. * 24 chi, 123 loài, 359 đơn vị phân loại. * 12 loài bị đe dọa; 1 tuyệt chủng trong tự nhiên kể từ năm 1600. (theo IBC-- THE INTERNET BIRD COLLECTION ) Rieng loài này -Indochinese Green Magpie (Cissa hypoleuca) thường gọi Loan Xanh Phân loại: Cissa hypoleuca Salvadori và Giglioli, năm 1885, Thủ Dan Một, Nam Kỳ, Việt Nam. Mặc dù thường xuyên mở rộng để bao gồm Urocissa, chi hiện nay là đặc biệt trong xuất hiện của các thành viên của nó (màu xanh lá cây ác). Loài này tạo thành một giống đặc biệt với C. chinensis và thalassina C., và đôi khi được coi là conspecific với sau này. Ngoài ra, các cuộc đua concolor và jini có đôi khi được coi là đại diện cho một loài riêng biệt, và katsumatae đã được xử lý tương tự như là một loài hoàn toàn. Năm phân loài hiện đang được công nhận. Một số chim tiêu biểu =ngoại trừ giẻ cùi [phượng hoàng đất ] mà mình nuôi [B] 8 47 Yellow-billed Blue Magpie (Urocissa flavirostris) [/B] [IMG][IMG]http://i67.photobucket.com/albums/h285/phoenix108/dzui%20dzui/Yellow-billedBlueMagpieUrocissaflavirostris.jpg[/IMG][/IMG] [B] 4 45 Sri Lanka Blue Magpie (Urocissa ornata) [/B] [IMG][IMG]http://i67.photobucket.com/albums/h285/phoenix108/dzui%20dzui/Sri_Lanka_Blue_Magpie-SriLankaBlueMagpieUrocissaornata.jpg[/IMG][/IMG] [B]# Short-tailed Green Magpie (Cissa thalassina[/B] [IMG][IMG]http://i67.photobucket.com/albums/h285/phoenix108/dzui%20dzui/Short-tailedGreenMagpieCissathalassina.jpg[/IMG][/IMG] [B]# Indochinese Green Magpie (Cissa hypoleuca) [/B] [IMG][IMG]http://i67.photobucket.com/albums/h285/phoenix108/dzui%20dzui/De_cui_bung_vang_Cissa_Hypoleuca.jpg[/IMG][/IMG] [B]Indochinese Green Magpie (Cissa hypoleuca) [/B] [IMG][IMG]http://i67.photobucket.com/albums/h285/phoenix108/dzui%20dzui/IndochineseGreenMagpieCissahypoleuca.jpg[/IMG][/IMG] [B]Common Green Magpie (Cissa chinensis).JPG[/B] [IMG][IMG]http://i67.photobucket.com/albums/h285/phoenix108/dzui%20dzui/CommonGreenMagpieCissachinensis.jpg[/IMG][/IMG] Thân mến ....... còn tiếp nhe....... [/QUOTE]
Insert quotes…
Mã xác nhận
Trả lời
CHÚC MỪNG SINH NHẬT SVCVIETNAM
Bên trên
Bottom