Trình đơn
Tin tức
show map
Authors
Diễn đàn
Bài mới
Tìm trong diễn đàn
Có gì mới
Bài mới
New media
New media comments
Bài viết mới trong hồ sơ
Hoạt động gần đây
Media
New media
New comments
Tìm media
Thành viên
Đang truy cập
Bài viết mới trong hồ sơ
Tìm trong bài viết hồ sơ
Credits
Transactions
SVC$: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Bài mới
Tìm trong diễn đàn
Trình đơn
Đăng nhập
Đăng ký
Guest viewing is limited
You have a limited number of page views remaining
1 guest views remaining
Register now to remove this limitation
Diễn đàn
CHIM CHÀO MÀO - RED WHISKERED BULBUL
Nhập môn nghệ thuật nghề chơi Chào Mào
Chào Mào ở các vùng miền trong lãnh thổ VN
Chim chào mào: phân loại/mẫu mã-vùng miền, các nước trên thế giơi
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời vào chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="trung_apolo" data-source="post: 163644" data-attributes="member: 8744"><p>I. Mô tả và khái quát:</p><p> </p><p> </p><p>Chim chào mào có tên tiếng Anh là Red-whiskered Bulbul, tên khoa học là <em>(Pycnonotus jocosus) </em>và là một thành viên trong bộ chim sẻ biết hót, được phân bố hầu hết khắp châu Á. Chúng chính là loài được giới thiệu ở các nước nhiệt đới châu Á và do đó, chúng có những khu vực dành riêng do chúng tạo lập. Chúng ăn trái cây và côn trùng nhỏ và dễ thấy trên các nhánh cây vì các "cuộc gọi của họ" từ 1 - 4 âm tiết. Chúng có một cái mào dễ nhận biết, hai má trắng và phía trên "mảng" trắng là màu đỏ do đó khiến chúng có tên tiếng Anh là râu đỏ (Red-whiskered). Tại Việt nam, tùy theo vùng miền mà chúng có tên gọi khác nhau: Hoành hoạch mồng, chóp mũ đỏ, đít đỏ ... nhưng tên thông dụng nhất vẫn là chào mào.</p><p> </p><p> </p><p style="text-align: center"><img src="http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4e/Red_whiskered_Bulbul_I_IMG_7818.jpg/440px-Red_whiskered_Bulbul_I_IMG_7818.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " style="" /></p><p></p><p> </p><p>Chúng là một trong nhiều loại chim được mô tả đầu tiên bởi nhà động vật vật - thực vật học - bác sĩ người Thụy Điển Calorus Linnaeus vào năm 1758 trong một tập sách xuất bản viết về các công trình của ông có tên gọi là Systerma Naturae. Trong đó, ông đã đặt chúng cùng với họ bách thanh là "<em>Lanius".</em></p><p> </p><p>Tại vùng châu Á, chúng có nhiều tên gọi khác. Cụ thể <em>Turaha pigli-Pitta</em> tại Telugu, <em>bulbul Sipahi</em> tại Bengali hay<em> bulbul</em> hoặc <em>Kanera bulbu Phari</em> trong tiếng Hinddi.</p><p> </p><p> </p><p><em>(còn nữa)</em></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="trung_apolo, post: 163644, member: 8744"] I. Mô tả và khái quát: Chim chào mào có tên tiếng Anh là Red-whiskered Bulbul, tên khoa học là [I](Pycnonotus jocosus) [/I]và là một thành viên trong bộ chim sẻ biết hót, được phân bố hầu hết khắp châu Á. Chúng chính là loài được giới thiệu ở các nước nhiệt đới châu Á và do đó, chúng có những khu vực dành riêng do chúng tạo lập. Chúng ăn trái cây và côn trùng nhỏ và dễ thấy trên các nhánh cây vì các "cuộc gọi của họ" từ 1 - 4 âm tiết. Chúng có một cái mào dễ nhận biết, hai má trắng và phía trên "mảng" trắng là màu đỏ do đó khiến chúng có tên tiếng Anh là râu đỏ (Red-whiskered). Tại Việt nam, tùy theo vùng miền mà chúng có tên gọi khác nhau: Hoành hoạch mồng, chóp mũ đỏ, đít đỏ ... nhưng tên thông dụng nhất vẫn là chào mào. [CENTER][IMG]http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4e/Red_whiskered_Bulbul_I_IMG_7818.jpg/440px-Red_whiskered_Bulbul_I_IMG_7818.jpg[/IMG][/CENTER] Chúng là một trong nhiều loại chim được mô tả đầu tiên bởi nhà động vật vật - thực vật học - bác sĩ người Thụy Điển Calorus Linnaeus vào năm 1758 trong một tập sách xuất bản viết về các công trình của ông có tên gọi là Systerma Naturae. Trong đó, ông đã đặt chúng cùng với họ bách thanh là "[I]Lanius".[/I] Tại vùng châu Á, chúng có nhiều tên gọi khác. Cụ thể [I]Turaha pigli-Pitta[/I] tại Telugu, [I]bulbul Sipahi[/I] tại Bengali hay[I] bulbul[/I] hoặc [I]Kanera bulbu Phari[/I] trong tiếng Hinddi. [I](còn nữa)[/I] [/QUOTE]
Insert quotes…
Mã xác nhận
Trả lời
CHÚC MỪNG SINH NHẬT SVCVIETNAM
Bên trên
Bottom